12. RED EYE
|
12. ĐỎ MẮT
|
Parul P. Soni and Steven M. Selbst
|
Parul P. Soni & Steven M. Selbst
|
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
A red eye is an eye with vascular congestion of the conjunctiva resulting from inflammation, trauma, conjunctivitis, or glaucoma. Redness may also be secondary to eyelid pathology. Conjunctivitis is the most common cause of a red eye, whereas glaucoma is rare in pediatrics. Conjunctivitis is commonly referred to as “pink eye” when it is caused by a viral or bacterial infection. Conjunctivitis may also have an allergic etiology. Trauma to the eye can cause eye redness in association with corneal abrasions, iritis, and subconjunctival hemorrhage. Red eye may be related to eyelid pathology such as blepharitis and periorbital (preseptal) or orbital (postseptal) cellulitis (see Chapter 13). Red eyes may also be seen in some systemic diseases such as Kawasaki disease.
|
Mắt đỏ là tình trạng một mắt có sung huyết của kết mạc mắt
nguyên nhân do viêm, chấn thương, viêm kết mạc, hay bệnh tăng nhãn áp.
Đỏ mắt cũng có thể là thứ phát sau bệnh lý mí mắt. Viêm kết mạc là nguyên
nhân phổ biến của đỏ mắt, trong khi bệnh tăng nhãn áp thì hiếm
gặp ở khoa nhi. Viêm kết mạc thường được gọi là “mắt đỏ” khi nó
được gây ra do nhiễm trùng bởi virut hoặc vi khuẩn. Viêm kết mạc
cũng có thể có bệnh căn dị ứng. Chấn thương mắt có thể gây ra đỏ mắt kết
hợp với trầy xước giác mạc, viêm mống mắt, và xuất huyết dưới
kết mạc. Mắt đỏ có thể liên quan với bệnh lí mí mắt như là viêm mí mắt và quanh hốc mắt
(trước vách ngăn) hay
viêm tế bào trong ổ mắt (sau vách ngăn)(chương 13). Mắt đỏ có thể
thấy trong một số bệnh toàn thân như bệnh Kawasaki.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• A history of atopy, allergen exposure, or seasonality will often help distinguish viral from allergic conjunctivitis.
• Pruritus is a common complaint with allergic conjunctivitis. • While viral and bacterial conjunctivitis may have purulent discharge, early morning lid crusting or gluey eyes usually points to a bacterial etiology. • The time of presentation is very important in the neonate with conjunctivitis; chemical conjunctivitis usually occurs in the first 24 hours, conjunctivitis secondary to gonococcal infection usually appears within 1 week after birth, and conjunctivitis secondary to chlamydial infection usually appears 1 to 2 weeks after birth. |
•Một tiền sử dị ứng, tiếp
xúc với chất gây dị ứng, hay thay đổi theo mùa thường giúp phân biệt do virus hay viêm kết mạc dị ứng.
•Ngứa là một triệu chứng
thông thường của viêm kết mạc dị ứng.
•Trong khi viêm kết mạc do virus
và vi khuẩn có thể có chảy mủ, đóng vảy cứng mi mắt vào sáng
sớm hay dính mắt thường chỉ ra một nguyên nhân do vi khuẩn.
•Thời gian nhập viện là rất quan trọng ở trẻ sơ sinh với viêm kết mạc; viêm kết
mạc do hóa chất thường xảy ra trong 24h đầu, viêm kết mạc thứ phát sau nhiễm lậu cầu thường xuất hiện trong vòng 1 tuần sau khi sinh,
và do Chlamydial thường xuất hiện từ 1 đến 2 tuần sau khi sinh.
|
• Ocular pain with eye movement suggests orbital cellulitis rather than preseptal cellulitis.
• Pain after trauma suggests corneal abrasion or iritis, while subconjunctival hemorrhages are usually painless. • Decreased vision and marked photophobia suggest a more serious diagnosis, such as glaucoma. • Consider Kawasaki disease when an irritable child with fever has red eyes but no eye discharge. |
•Đau mắt khi cử động mắt
cho thấy viêm tế bào trong ổ
mắt hơn là viêm tế bào quanh ổ mắt.
•Đau sau chấn thương gợi ý có trầy xước giác mạc hay viêm mống mắt, trong khi xuất huyết
dưới kết mạc là không
đau.
•Giảm thị lực và chứng sợ ánh sáng rõ rệt gợi ý một chẩn
đoán nặng hơn, chẳng
hạn bệnh tăng nhãn áp.
•Cân nhắc bệnh Kawasaki khi một đứa trẻ đang sốt, dễ bị kích thích lại có mắt đỏ nhưng không chảy ghèn.
|
3. KEY POINTS IN THE
PHYSICAL EXAMINATION
|
3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
TRONG KHÁM THỰC THỂ
|
• Chemosis is swelling of the conjunctiva due to allergy or irritation.
• Conjunctivitis associated with pharyngitis is often caused by
adenovirus.
• A palpable, preauricular lymph node in association with conjunctivitis
is suspicious for viral conjunctivitis.
• Unilateral conjunctivitis with surrounding vesicular lesions is highly
suspicious for keratoconjunctivitis resulting from herpes simplex virus.
• A history of gluey or sticky eyelids and physical findings of mucoid
or purulent discharge are highly predictive of bacterial infection
|
•Phù kết mạc là sưng
nề kết mạc do dị ứng hay kích
ứng.
•Viêm kết mạc kết hợp với
viêm họng thường do adenovirus.
•Hạch
lympho trước tai sờ thấy được kết hợp với viêm kết mạc thì nghi ngờ viêm kết
mạc do virus.
•Viêm kết mạc một bên với
thương tổn mụn nước bao quanh thì rất đáng ngờ viêm kết giác mạc do
virus herpes simplex.
•Một tiền sử mi mắt dính hay
nhầy và dấu hiệu thực thể của chảy nhầy hay mủ thì là dấu hiệu dự báo khá
chắc chắn nhiễm trùng do vi khuẩn.
|
• Forty percent to fifty percent of those who have conjunctivitis in association with acute otitis media (formerly described as the otitis media–conjunctivitis syndrome) may have infection due to nontypeable Haemophilus influenzae.
• Visual acuity, because it may be impaired, should be tested whenever orbital cellulitis is suspected. • Signs of orbital cellulitis, such as limited eye movement and decreased vision, may mimic those of orbital pseudotumor and neoplasm. • Fluorescein examination is extremely helpful in diagnosing a corneal abrasion. Holding the fluorescein strip near the outer canthus, while having the patient blink, allows the dye to taint the tears. To further limit discomfort, fluorescein dye may be applied to the conjunctiva following the application of an ocular anesthetic. • Consider other diagnoses, such as keratitis, iritis, or uveitis, when the limbus (the sclerocorneal junction) is involved. |
•40% - 50% những người viêm kết
mạc kết hợp với viêm tai giữa cấp (trước đây mô tả là hội chứng
viêm tai giữa-kết mạc) có thể có nhiễm trùng do Haemophilus
influenzae
không xác định được typ.
•Bởi vì độ tinh
tường của mắt có thể suy yếu, nên
kiểm tra nó bất cứ lúc nào nghi ngờ viêm tế bào trong ổ mắt.
•Dấu hiệu của viêm tế bào trong ổ mắt, như là hạn chế chuyển động
của mắt và giảm thị lực, có thể tương tự như triệu chứng giả u hay u ác tính ổ mắt.
•Thử nghiệm Fluorescein là cực kì hữu ích
trong chẩn đoán một trầy xước giác mạc. Giữ dải fluorescein gần khóe
mắt bên ngoài, trong khi bệnh nhân nhấp nháy, cho phép thuốc nhuộm hòa vào nước mắt. Để hạn chế
bớt sự khó chịu, thuốc nhuộm fluorescein
có thể được đặt vào kết mạc sau khi
dùng thuốc gây tê mắt.
•Hãy xem xét các chẩn đoán
khác, như là viêm giác mạc, viêm mống mắt hay viêm màng bồ đào khi
rìa (đường tiếp
giáp củng giác mạc) bị cuốn vào.
|
AUDIO (
|
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure 12-1
Hình 12-1
|
Figure 12-2
Hình 12-2
|
Figure
12-1 Allergic conjunctivitis with lid edema and conjunctival injection.
|
Hình
12-1 Viêm kết mạc dị ứng với phù mi mắt và nhiễm trùng kết mạc.
|
Figure
12-2 Viral conjunctivitis. Note the classic appearance of the red eye,
absence of thick eye discharge.
|
Hình
12-2 Viêm kết mạc do virus. Chú ý sự xuất hiện của mắt đỏ điển hình, không có ghèn đặc ở mắt
|
|
|
Figure
12-3 Hình 12-3
|
Figure
12-4 Hình 12-4
|
Figure
12-3 Conjunctivitis with a subconjunctival hemorrhage. Note the
subconjunctival hemorrhage on the left.
|
Hình
12-3 Viêm kết mạc với xuất huyết dưới kết mạc. Chú ý xuất huyết
dưới kết mạc bên trái.
|
Figure 12-4 Herpes keratoconjunctivitis. Note the classic vesicular lesions around the eye.
|
Hình 12-4 Viêm giác kết mạc do Herpes. Chú ý các
thương tổn mụn nước điển hình quanh mắt.
|
|
|
Figure
12-5 Hình 12-5
|
Figure
12-6 Hình 12-6
|
Figure 12-5 Bacterial conjunctivitis. The early-morning eyelid gluing and/or crusting may be absent on examination.
|
Hình
12-5 Viêm kết mạc do nhiễm khuẩn. Mi mắt dính và/hoặc đóng vảy vào
sáng sớm có thể không có trong khi khám.
|
Figure
12-6 Gonococcal ophthalmia neonatorum.
|
Hình
12-6 Viêm mắt sơ sinh do lậu cầu.
|
|
|
Figure
12-7 Hình 12-7
|
Figure
12-8 Hình 12-8
|
Figure
12-7 Chlamydia conjunctivitis. Note the severe chemosis and purulent
discharge.
|
Hình
12-7 Viêm kết mạc do Chlamydia. Chú ý phù kết mạc dữ dội và chảy
mủ.
|
Hình
12-8 Viêm mi mắt. Chú ý sự sưng tấy lên (sự kích ứng) của bờ mi mắt.
|
|
|
|
Figure
12-9 Hình 12-9
|
Figure
12-10 Hình 12-10
|
Figure
12-9 Periorbital cellulitis. Note the erythema and swelling of the eyelids.
|
Hình
12-9 Viêm tế bào quanh ổ mắt. Chú ý ban đỏ và sưng của mi mắt.
|
Figure
12-10 Orbital cellulitis. Note swelling and proptosis of the right.
|
Hình
12-10 Viêm tế bào trong ổ mắt. Chú ý sưng và lồi của mắt phải.
|
|
|
Figure
12-11 Hình 12-11
|
Figure
12-12 Hình 12-12
|
Hình
12-11 Phù kết mạc. Chú ý sưng ấn tượng của kết mạc.
|
|
Hình
12-12 Trầy xước giác mạc. Chú ý sự nổi bật của fluorescein
ở giữa mắt.
|
|
|
|
Figure
12-13 Hình 12-13
|
Figure
12-13 Hình 12-14
|
Hình
12-13 Viêm mống mắt do chấn thương. Chú ý nhiễm trùng kết mạc xuất
hiện một ngày sau chấn thương.
|
|
Hình
12-14 Viêm kết mạc được quan sát khi bị bệnh Kawasaki
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
CHARACTERISTICS
|
DURATION/
CHRONICITY
|
|
CHẨN ĐOÁN
|
ICD-10
|
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT
|
PHÂN BỐ
|
THỜI GIAN/ ĐỘ MẠN TÍNH
|
Allergic
Conjunctivitis
|
H10.10 Acute atopic conjunctivitis, unspecified eye
H10.45 Other chronic allergic conjunctivitis |
Seasonal or year-round
Pruritic Conjunctival edema (chemosis) Usually watery discharge Bilateral |
Diffuse (involves whole conjunctiva and sclera)
|
Resolves with allergen
removal and/or treatment
|
Viêm kết
mạc dị ứng
|
H10.10
Viêm kết mạc dị ứng cấp tính, mắt không xác định.
H10.45
Viêm kết mạc dị ứng mạn tính khác.
|
Theo mùa
hay quanh năm
Ngứa
Phù kết
mạc
Thường
chảy nước mắt
Hai bên
|
Chấm dút khi loại bỏ dị nguyên và /hoặc điều trị
|
|
Viral Conjunctivitis
|
B30.9 Viral conjunctivitis,
unspecified
|
Ocular discomfort
|
Diffuse (involves whole conjunctiva and sclera)
|
3—7 days
Self-limited
|
Viêm kết
mạc do virus
|
B30.9 Viêm
kết mạc do virus, không xác định
|
Tiền sử
tiếp xúc
Mắt khó
chịu
Chảy
nước mắt
Hạch
lympho trước tai nhạy cảm đau
Đám nang
|
Lan tỏa (liên quan đến kết mạc và cũng mạc)
|
3-7 ngày
Tự hạn chế
|
Herpes
Keratoconjunctivitis
|
B00.52 Herpes simplex
keratoconjunctivitis
|
Lid often swollen
Watery discharge
Painful
Unilateral
Photophobia
Periorbital vesicles
Dendritic
(tree-like) pattern with fluorescent stain
seen with slit lamp
|
Diffuse
|
Variable, depends on
treatment
May be recurrent
|
Viêm kết
giác mạc do Herpes
|
B00.52
Viêm kết giác mạc do Herpes simplex
|
Mí mắt thường sưng nề
Chảy
nước mắt
Đau
Một bên
Sợ ánh sáng
Cảm giác
có dị vật
Mụn nước
quanh ổ mắt
Dạng hình cây khi nhuộm huỳnh quang xem với đèn khe
|
Lan tỏa
|
Có thể
thay đổi, phụ thuộc vào điều trị
Có thể
tái diễn
|
Bacterial
Conjunctivitis
|
H10.89 Other conjunctivitis
|
Bacterial conjunctivitis
Usually mucopurulent discharge
Early-morning crusty or “gluey” eye
|
7—10 days
Generally self-limited in
infants and older children
|
|
Viêm kết
mạc do vi khuẩn
|
H10.89
Viêm kết mạc khác
|
Viêm kết
mạc do vi khuẩn
Thường chảy nhầy mủ
Đóng vảy vào sáng sớm hay dính mắt
|
Ban đỏ lan tỏa rõ rệt
|
7-10 ngày
Thường tự giới hạn ở trẻ dưới 1 tuổi
hoặc lớn hơn
|
Gonococcal conjunctivitis
|
A54.31 Gonococcal conjunctivitis
|
Lids often swollen
High risk in neonates usually less
than 2 weeks old and sexually active adolescents
|
Variable, depends on
treatment
|
|
Viêm kết
mạc do lậu cầu
|
A54.31
Viêm kết mạc do lậu cầu
|
Chảy mủ nhiều
Mi mắt
thường sưng
Nguy cơ
cao ở trẻ sơ sinh thiếu 2 tuần tuổi và thiếu niên có
quan hệ tình dục
|
Nhiễm trùng kết mạc tối cấp lan tỏa
|
Thay đổi,
phụ thuộc vào điều trị
|
Blepharitis
|
H01.009
Unspecified
blepharitis unspecified eye,
unspecified eyelid
|
Scaly, flaky debris on lid margins
Gritty, burning sensation
awakening
|
Eyelid margins
|
Chronicirecurrent
|
Viêm mí mắt
|
H01.009 Viêm mí mắt không xác định, không xác định mắt
không xác định
mí
|
Đỏ và
sưng nề bờ mí mắt
Dạng
vảy, mảnh bong trên bờ mi mắt
Cảm giác nóng buốt như có vật cứng
Lông mi tết lại khi mới ngủ dậy giấc
|
Bờ mí mắt
|
Tái phát
mạn tính
|
Periorbital (Preseptal) Cellulitis
|
H05.019 Cellulitis of unspecified orbit
|
Lid warmth, edema, erythema, and
tenderness
More common in children <5
years
Usually unilateral
|
Eyelids, upper and lower
|
Resolves after 7—10 days
with oral antibiotic
treatment
|
Viêm tế
bào quanh ổ mắt
|
H05.019
Viêm tế bào của ổ mắt không xác định.
|
Nhiễm
trùng khoang trước vách ngăn ổ mắt
Phổ biến
hơn ở trẻ < 5 tuổi
Thường
một bên
|
Mí
mắt, trên và dưới
|
Khỏi sau
7-10 ngày với điều trị kháng sinh đường uống
|
Orbital (Postseptal) Cellulitis
|
H05.01
|
Lid warmth, edema, erythema, and
tenderness
Chemosis
Proptosis
Decreased extraocular movement
Periocular pain
Usually unilateral
|
Eyelids, upper and lower
Mild, diffuse conjunctival injection
|
Resolves after 10—14 days
with IV and oral antibiotic
treatment
|
Viêm tế
bào trong ô mắt
|
H05.01
|
Nhiễm
trùng liên quan cấu trúc ổ mắt sau vách ngăn ổ mắt.
Mi mắt nóng, phù, ban đỏ và nhạy
đau
Phù kết
mạc
Chứng
lồi mắt
Chuyển
động ngoài mắt giảm
Đau xung
quanh mắt
Thường bị
một bên
|
Mi mắt,
trên và dưới
Nhiễm trùng kết mạc lan tỏa nhẹ
|
Khỏi sau
10-14 ngày với điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch và đường uống
|
Subconjunctival
Hemorrhage
|
H11.3
|
Painless
Benign
|
subconjunctival vessels
|
Resolves in 2—3 weeks
|
Xuất
huyết dưới kết mạc
|
H11.3
|
Không đau
Lành
tính
Tự lành
|
Vỡ cục
bộ mạch máu nhỏ
dưới kết mạc
|
Khỏi sau 2-3 tuần
|
Intense pain
Tearing
(+/-) photophobia
|
Localized
|
Improves within
24-48 hours
|
||
Trầy
xước giác mạc
|
S05.OOXA
Thương
tổn giác mạc và trầy xước giác mạc mà không do dị vật, mắt không xác định, mắc
lần đầu
|
Đau dữ
dội
Chảy nước mắt
(+/-) Sợ ánh sáng
|
Khu trú
|
Cải
thiện trong vòng 24-48h
|
Glaucoma
|
H40
|
Cloudy or hazy cornea (because of
corneal edema) Tearing but discharge is unusual Photophobia, blurred vision Irregular comeal reflex Rare in children except congenital variety The eye may appear large. |
flush)
|
Variable
|
Bệnh tăng
nhãn áp
|
H40
|
Giác mạc
đục hay mờ (do phù giác mạc)
Chảy
nước mắt ghèn mắt bất thường
Sợ ánh sáng, nhìn mờ/không rõ nét
Phản xạ
giác mạc bất thướng
Hiếm khi
ở trẻ em trừ dạng bẩm sinh
Mắt có vẻ
to
|
Cương tụ quanh giác mạc (đỏ mi)
|
Thay đổi
|
Conjunctivitis with
|
H10.89 Other conjunctivitis
|
Nonulcerative
Bilateral
|
limbus)
|
1—2 weeks if untreated
|
Viêm kết
mạc với bệnh Kawasaki
|
H10.89 Viêm kết mạc khác
|
Không
chảy mủ
Không
loét
Hai bên
|
Viêm kết
mạc hành (rìa không bị viêm)
|
1-2 tuần
nếu không điều trị
|
DIAGNOSIS
|
FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
PREDISPOSING
FACTORS
|
TREATMENT
GUIDELINES
|
CHẨN ĐOÁN
|
DẤU HIỆU LIÊN QUAN
|
BIẾN CHỨNG
|
YẾU TỐ LÀM DỄ
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
|
Allergic
Conjunctivitis
|
Atopy
Teary eyes
Photophobia
|
Usually none
|
antihistamines
|
|
Viêm kết
mạc dị ứng
|
Cơ địa dị ứng
Mắt ướt
Chứng sợ
ánh sáng
|
Thường
không có
|
Chất gây
dị ứng bao gồm phấn hoa, cỏ lưỡi chó, bụi, lông thú vật (thường
bay trong không khí)
|
Kháng histamine đường uống hoặc tại
chỗ
|
Viral Conjunctivitis
|
Viral syndrome (fever,
pharyngitis. adenopathy)
Ocular discomfort
Eyelid swelling
|
Infectious to others
|
Emphasis on hand washing
|
|
Viêm kết
mạc do virus
|
Hội
chứng do virus( sốt, viêm họng, bệnh tuyến/hạch)
Mắt khó
chịu
Sưng mí mắt
|
Lây nhiễm
cho những người khác
|
Phơi
nhiễm từ tiếp xúc trực tiếp
hoặc từ vật truyền bệnh
|
Tự khỏi
Nhấn mạnh việc rửa tay
|
Herpes
Keratoconjunctivitis
|
predominantly periorbital vesicles
Corneal ulceration
Sepsis-like picture or
seizures in neonates
|
Systemic infection in
neonates
|
mothers are at risk
|
conjunction with oral
acydovir
Consult ophthalmologist.
|
Viêm kết
giác mạc do Herpes
|
Mụn nước niêm mạc da hoặc chủ yếu quanh ổ mắt
Loét giác
Liên quan tham toàn thân
Bệnh cảnh giống nhiễm trùng huyết hoặc co giật ở trẻ sơ sinh
|
Nhiễm
trùng toàn thân ở trẻ sơ sinh
Lây nhiễm cho người khác
|
Trẻ sơ
sinh có mẹ nhiễm bệnh yếu tố nguy cơ.
Thiếu niên có quan hệ tình dục
|
Kháng
virus nhỏ mắt kết hợp với acydovir đường uống
Tham khảo
ý kiến bác sĩ nhãn khoa
|
Bacterial
Conjunctivitis
|
Sometimes occurs with
acute otitis media (usually
due to nontypeable H.
influenzae)
Ocular discomfort
|
Infectious to others
|
contact
with other infected
individuals
|
Add oral antibiotics if
suspecting H. influenzae
Consult ophthalmologist if contact
lens wearer
|
Viêm kết
mạc do vi khuẩn
|
Đôi khi
xảy ra với viêm tai giữa cấp (thường do H. Influenzae không xác
định được typ)
Sự khó
chịu trong mắt
|
Lây nhiễm
cho những người khác
|
Phơi
nhiễm từ tiếp xúc trực tiếp với cá nhân bị nhiễm khác
|
Kháng
sinh ở mắt
Thêm
kháng sinh đường uống nếu nghi ngờ H. influerza
Tham khảo
bác sĩ nhãn khoa nếu có mang kính áp tròng
|
Gonococcal conjunctivitis
|
Sepsis-like picture in
neonates
May be associated with
disseminated gonococcal
disease (arthritis, rash)
or urethral discharge in
|
and
perforation when
untreated
Infectious
to others
|
(mother to baby)
Exposure to (direct
contact) infected person
|
Consider full sepsis workup in neonates and
admission for IV antibiotics
Consult ophthalmologist.
|
Viêm kết
mạc do lậu cầu
|
Bệnh cảnh giống nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh
Có thể
kết hợp với bệnh lậu cầu phân tán (viêm khớp, phát ban) hay chảy mủ
niệu đạo ở thanh thiếu niên.
|
Mất mắt do áp xe,
loét giác mạc,
và thủng khi
không được điều trị
Lây nhiễm cho người khác
|
Lây truyền dọc
(Mẹ sang con)
Vị thành niên có quan hệ tình dục
Các nạn nhân của lạm dụng tình dục
Phơi
nhiễm với (trực tiếp xúc) người bị nhiễm
|
Cân nhắc giải
quyết nhiễm khuẩn
huyết đầy đủ ở trẻ sơ sinh và nhập viện để điều trị kháng sinh IV
tĩnh mạch
Tham khảo
bác sĩ nhãn khoa.
|
Blepharitis
|
dermatitis
|
Hordeolum
|
Warm compresses and
light scrubbing with baby
shampoo
|
|
Viêm mi
mắt
|
Trứng cả
đó hoặc viêm da do tiết bã nhờn
|
Lẹo mắt
|
Thường
không có
|
Giữ mi
mắt sạch.
Chườm nóng và lau nhẹ với thuốc gội đầu trẻ
em
Xem xét
cho kháng sinh ở
mắt
|
Periorbital (Preseptal) Cellulitis
|
Fever and pain
|
Orbital cellulitis
Bacteremia/sepsis
Meningitis
|
Minor trauma or insect bite
|
|
Viêm tế
bào quanh ổ mắt
|
Sốt và
đau
|
Viêm tế
bào ổ mắt
Nhiễm
trùng huyết
Viêm màng
não
|
Chấn
thương nhỏ và vết cắn côn trùng
Nhiễm
trùng mi mắt khu trú
Nhiễm
trùng huyết do H. influenzae type B
|
Kháng
sinh đường uống, kháng sinh TM nếu bệnh nặng lên
hay không cải thiện.
|
Orbital (Postseptal) Cellulitis
|
Fever
Associated URI (upper respiratory tract infection) symptoms Decreased visual acuity Malaise |
Sinusitis
Minor trauma
Dental abscess
Periorbital (preseptal)
cellulitis
|
CT scan of the orbits
Ophthalmology
consult
Otolaryngology
consult
if sinus
infection, abscess found
IV
antibiotics
|
|
Viêm tế
bào trong ô mắt
|
Sốt
Triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên có
lien quan
Giảm thị
lực
Khó chịu
|
Mù mắt
Ap xe não
Viêm màng
não
Huyết
khối xoang hang
|
Viêm xoang
Chấn
thương nhẹ
Ap xe răng
Viêm tế
bao quanh ổ mắt
|
CT scan ổ
mắt
Tư vấn khoa mắt,
tai mũi
họng
Nếu xoang
nhiễm trùng, phát hiện apxe, kháng sinh TM
|
Subconjunctival
Hemorrhage
|
Periorbital trauma
|
None
|
Direct trauma
Childbirth
or birth trauma
pressure
(as seen with
coughing,
vomiting)
|
|
Xuất
huyết dưới kết mạc
|
Chấn
thương quanh ổ mắt
|
Không có
|
Chấn
thương trực tiếp
Tự phát
Tắng áp
lồng ngực khi sinh con hoặc do sang chấn khi sinh (nhìn thấy
có với ho, nôn)
|
Tự khỏi
|
Corneal Abrasion
|
Other eye injury
|
Infection
Ulceration (contact lens
wearers)
|
Direct trauma
Foreign body
Insertion/removal of
contact lenses
|
Follow-up with
ophthalmology if no
Improvement in 2 days or promptly
if contact lens wearer
Discontinue use of contact lenses
|
Trầy
xước giác mạc
|
Chấn
thương mặt
Chấn thương khác ở mắt
|
Nhiễm
trùng
Loét (đeo
kính áp tròng)
|
Chấn
thương trực tiếp
Dụi mắt
Dị vật
Mang/tháo kính áp tròng
|
Kháng
sinh ở mắt
Tái khám khoa mắt nếu không cải thiện sau 2 ngày hoặc kịp thời nếu đeo
kính áp tròng
Ngừng sử
dụng kính áp tròng
|
Glaucoma
|
pressure
Acute periocular pain
Nausea and vomiting with acute
angle glaucoma
|
Blindness
|
Trauma
Congenital
Other ocular diseases
|
|
Bệnh tăng
nhãn áp
|
Tăng áp lực trong ổ mắt
Đau quanh
ổ mắt câp
Buồn nôn
và nôn với tăng nhãn áp góc cấp
|
Mù mắt
|
Chấn
thương
Bẩm sinh
Bệnh về
mắt khác
|
Tham khảo
ý kiến bác sĩ nhãn khoa
|
Conjunctivitis with
|
Signs and symptoms of
acute phase of Kawasaki disease (fever, irritability, rash, Iymphadenopathy, mucous membrane and extremities changes) Acute iridocyclitis Punctate keratitis Subconjunctival hemorrhage |
Uncertain
|
Admission for IVIG, aspirin,
echocardiogram, cardiology consultation |
|
Viêm kết
mạc với bệnh Kawasaki
|
Dấu hiệu
và triệu chứng của giai đoạn cấp của bệnh Kawasaki (sốt, dễ kích ứng, phát ban, bệnh tuyến hạch,
màng nhầy và chi thay đổi)
Viêm mống
mắt thể mi cấp
Viêm giác
mạc đốm
Xuất
huyết dưới kết mạc
|
Phình
động mạch vành, nhồi máu cơ tim, và/ hoặc chết khi bệnh Kawasaki
không được điều trị
|
Không
chắc chắn
|
Nhập viện để điều trị globulin miễn dịch TM, aspirin, điện tâm đồ, tư
vấn tim mạch
|
*International Classification of Diseases – 10th
edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Dacryocystitis
• Keratitis • Episcleritis/scleritis • Chemical or toxin conjunctivitis • Iritis (anterior uveitis or iridocyclitis) |
•Viêm túi lệ
•Viêm giác mạc
• Viêm
thượng củng mạc / viêm củng mạc
•Viêm kết mạc do hóa chất hay chất độc
•Viêm mống mắt (viêm màng bồ đào trước hoặc viêm
mống mắt thể mi)
|
Khi cần nào cần xem xét tiếp
tục đánh giá hoặc điều trị
|
|
• All patients suspected to have herpes simplex virus keratitis should follow up with an ophthalmologist.
• Neonates suspected of having gonococcal conjunctivitis should be hospitalized, and consideration should be given to conducting a full sepsis workup. • Patients with orbital cellulitis should be admitted for intravenous antibiotics, an ophthalmology evaluation, and an orbital CT scan to rule out abscess formation. • For patients with corneal abrasions, prescribe an ocular antibiotic such as erythromycin for prophylaxis against conjunctivitis. • Corneal abrasions usually heal within 24 to 48 hours. Consultation with an ophthalmologist and a slit lamp examination may be necessary if symptoms persist. Prompt consultation is essential if the patient wears contact lenses. • Avoid prescribing steroids to treat patients with red eye in the absence of an ophthalmology consultation. |
•Tất cả bệnh nhân nghi ngờ có viêm giác mạc do
virus herpes simplex nên đi đến bác sĩ nhãn khoa
•Trẻ sơ sinh nghi ngờ có viêm giác mạc do lậu cầu
nên được nhập viện, và nên cân nhắc tiến hành điều
trị nhiễm khuẩn
huyết đầy đủ.
•Bệnh nhân với viêm tế bào trong ổ mắt nên được nhập
viện để điều trị kháng
sinh tĩnh mạch, đánh giá nhãn khoa, và một CT scan ổ mắt để loại
trừ sự hình thành áp xe
•Đối với bệnh nhân bị trầy xước giác mạc, kê đơn kháng
sinh tại mắt như là erythromycin để dự phòng viêm kết mạc
•Trầy xước giác mạc thường tự lành trong vòng 24-48h. Khám bác sĩ nhãn khoa với
đèn khe có thể cần thiết nếu
những triệu chứng còn dai dẳng. Tư vấn kịp thời là rất cần thiết
nếu bệnh nhân đeo kính áp tròng
•Tránh kê đơn steroids để điều trị bệnh nhân mắt đỏ
khi không có
hội chẩn với bác sĩ nhãn khoa
|
Người
dịch: TRẦN QUANG THÁI
|