5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
|
DISTRIBUTION
|
DURATION/ CHRONICITY
|
Chẩn đoán
|
lCD-10*
|
Đặc điểm phân biệt
|
Phân bố
|
Thời gian/mạn tính
|
DIFFUSE SWELLING SƯNG LAN TỎA
|
||||
Periorbital (Preseptal) and Orbital Cellulitis
|
H00.0 (Abscess of eyelid)
H05.0 (Cellulitis of orbit)
|
Both: warm, tender, erythematous, nonpruritic
Orbital cellulitis: proptosis, ophthalmoplegia, decreased visual acuity
|
Unilateral
Upper and/or lower palpebrae
|
Acute onset
|
Viêm mô tế bào hốc mắt và viêm mô tế bào quanh ổ mắt
|
H00.0( áp xe mi mắt)
H05.0(viêm mô tế bào hốc mắt)
|
Cả 2 : nóng, dị cảm, ban đỏ,không ngứa.
Viêm mô tế bào hốc mắt : lồi mắt , liệt cơ vận nhãn, giảm thị lực
|
Mí trên và hoặc mí dưới 1 bên
|
Khởi phát cấp tính
|
Allergic Reaction
|
H01.1 (dermatitis,
allergic of eyelid)
|
Warm, nontender, ±erythematous, ±pruritic, diffuse swelling
|
Bilateral Periorbital
|
Acute onset
Often appears on awakening after night time exposure
|
Phản ứng dị ứng
|
H01.1(viêm da, dị ứng vùng mi mắt)
|
Nóng, không dị cảm, ± ban đỏ, ± ngứa, sưng lan tỏa
|
Quanh ổ mắt 2 bên
|
Khởi phát cấp tính. Thường xuất hiện khi thức dậy sau thời gian phơi nhiễm vào ban đêm.
|
Insect Bite
|
T63.4
|
Warm, nontender, nondurated erythematous, pruritic, ±punctation, diffuse swelling
|
Unilateral
|
Acute onset.
Often appears on awakening after night time exposure
|
Côn trùng đốt
|
T63.4
|
Nóng, không dị cảm,không có hồng ban kéo dài, ngứa, ± đốm nhỏ, sưng lan tỏa
|
Một bên
|
Khởi phát cấp tính. Thường xuất hiện khi thức dậy sau thời gian phơi nhiễm vào ban đêm.
|
Trauma |
S00.1 (other superficial injuries of eyelid and periocular area)
S01.1 (open wound of eyelid and periocular area)
S00.1 Black eye
|
Not warm, tender,
ecchymosis/erythema,
diffuse swelling
|
Unilateral
|
Acute onset
|
Chấn thương
|
S00.1 (chấn thương nông khác của vùng mí mắt và quanh ổ mắt)
S01.1(vết thương hở vùng mí mắt và quanh ổ mắt)
S00.1 mắt thâm tím
|
Không nóng, dị cảm, bầm máu/ban đỏ, sưng lan tỏa.
|
Một bên
|
Khởi phát cấp tính
|
Edema from
Hypoalbuminemia
(Most Commonly
Nephrotic
Syndrome)
|
N04 (nephrotic syndrome)
|
Not warm, nontender, nonerythematous, nonpruritic, diffuse swelling
|
Bilateral
|
Acute or chronic onset
|
Phù do giảm albumin máu( phổ biến nhất là hội chứng than hư)
|
N04 ( hội chứng thận hư)
|
Không nóng, không dị cảm , không hồng ban, không ngứa, sưng nề lan tỏa
|
Cả 2 bên
|
Khởi phát cấp tính hoặc mạn tính
|
Edema from Cardiovascular Causes
|
I50.0 (congestive heart failure)
|
Not warm, nontender,
nonerythematous, nonpruritic, diffuse swelling
|
Bilateral
|
Acute onset
|
Phù do nguyên nhân tim mạch
|
I50.0 ( suy tim sung huyết )
|
Không nóng, không dị cảm, không hồng ban , không ngứa, phù lan tỏa.
|
Cả 2 bên
|
Khởi phát cấp tính
|
Hereditary Angioedema
|
D84.1 (defects in the complement system)
|
Not warm, nontender, nonerythematous, nonpruritic, diffuse swelling
|
Unilateral or bilateral
|
Intermittent, usually presents in adolescence
|
Phù mạch do di truyền
|
D84.1 (khiếm khuyết hệ hống bổ thể )
|
Không nóng, không dị cảm,không hồng ban , không ngứa, phù lan tỏa
|
Một hoặc 2 bên
|
Gián đoạn, thường gặp ở độ tuổi vị thành niên
|
DISCRETE SWELLING SƯNG CỤC BỘ
|
||||
Hordeolum (Common Name, Stye)
|
H00.0
|
Tender, discrete mass, firm
May point toward or away from the conjunctival surface
|
Unilateral Infection of eyelid glands (meibomian gland in internal hordeolum or Zeis in external hordeolum)
|
Acute onset
|
Lẹo mắt ( tên thường dùng là mụt lẹo )
|
H00.0
|
Dị cảm,khối mọc riêng lẻ,cứng chắc
Có thể hướng về phía kết mạc hoặc ra xa kết mạc
|
Nhiễm trùng các tuyến ở mí mắt(tuyến mebomian trong lẹo trong hoặc tuyến Zeis trong lẹo ngoài) một bên
|
Khới phát cấp tính
|
Chalazion
|
H00.1
|
Nontender, discrete mass, firm
Usually points toward the conjunctival surface
|
Unilateral meibomian gland dysfunction
|
Subacute or chronic onset
|
Chắp
|
H00.1
|
Không dị cảm, khối mọc riêng lẻ, cứng chắc.
Thường hướng về phía bề mặt kết mạc.
|
Suy giảm chức năng tuyến meibomian một bên
|
Khởi phát bán cấp hoặc mạn tính
|
Hemangioma
|
D18.0
|
Nontender discrete mass, soft or firm
Bright red ‘strawberry”
Deeper lesions have a bluish hue
Blanches with pressure
|
Unilateral
|
Usually not present at birth, appears shortly thereafter
Grows quickly in the first year of life, often involutes by age 6
|
U mạch máu
|
D18.0
|
Không dị cảm , khối mọc riêng rẽ,cứng hoặc mềm, đỏ tươi màu “dâu tây” tồn thương sâu hơn có màu xanh lơ
|
Một bên
|
Không xuất hiện lúc mới sinh nhưng xuất hiện không lâu sau đó.
Phát triển nhanh vào năm đầu sau sinh, thường biến mất lúc sáu tuổi.
|
Lymphangioma
|
D18.1
|
Nontender, smooth, discrete mass, soft
|
Unilateral
|
May be present at birth (—50%)
Slow growth
Often stabilizes in adulthood
|
U bạch mạch
|
D18.1
|
Không dị cảm, trơn láng, khối mọc riêng rẽ, mềm.
|
Một bên
|
Có thễ xuất hiện lúc mới sinh (50%),
Phát triển chậm
Thường tự khỏi lúc trưởng thành,
|
Lacrimal Drainage System Infections (Dacryocystitis, Canaliculitis)
|
H04.3 (dacryocystitis, lacrimal canaliculitis)
P39.1 (neonatal conjunctivitis and dacryocystitis)
|
Tender, discrete mass, soft or firm, erythematous
|
Unilateral, nasolacrimal area
|
Acute onset
|
Nhiễm trùng hệ thồng lệ đạo (viêm túi lệ, viêm lệ quản)
|
H04.3(viêm túi lệ, viêm lệ quản)
P39.1( viêm kết mạc và viêm túi lệ sơ sinh)
|
Dị cảm, khối mọc đơn lẻ, mềm hoặc cứng chắc, ban đỏ
|
Một bên , vùng ống lệ mũi
|
Khởi phát cấp tính
|
Congenital
Dacryocystocele
(Mucocele)
|
H04.4 (lacrimal mucocele)
|
Bluish hue, discrete mass, firm
|
Unilateral, nasolacrimal area
|
At birth or shortly after
|
Thoát vị túi lệ bẩm sinh (u nhầy)
|
H04.4(u nhầy lệ đạo)
|
Xanh lơ, khối mọc riêng lẻ, cứng
|
Vùng ống lệ mũi 1 bên
|
Lúc sinh hoặc ngay sau đó
|
Dermoid
|
D23.1 (neoplasm benign, eyelid)
|
Nontender, smooth, discrete mass, firm, usually fixed
|
Unilateral
Usually over the brow or upper eyelid
|
Congenital: may increase in size with age, usually recognized by age 16
|
U nang da
|
D23.1 ( u lành tính mi mắt)
|
Không dị cảm, trơn láng,khối riêng rẽ,cứng,thường cố định.
|
Một bên
Thường trên trán hoặc mí mắt trên
|
Bẩm sinh: có thể tăng kích thước theo tuổi, thường được thấy khi 16 tuổi
|
ASSOCIATED FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
PREDISPOSING FACTORS
|
TREATMENT GUIDELINES
|
Biểu hiện kèm theo
|
Biến chứng
|
Yếu tố làm dễ
|
Khuyến cáo điều trị
|
Prior insult to skin integrity
Concomitant bacterial infection
|
Venous sinus thrombosis Meningitis
|
Bacterial Infection, such as sinusitis, acute otitis media, or conjunctivitis
Trauma
|
Oral antibiotics Include coverage for beta-lactamase producing organisms in uncomplicated periorbital cellulitis.
Consider coverage for methicillin-resistant Staphylococcus aureus.
Admit if suspicion of orbital cellulitis, fever, not improving.
|
Mất tính toàn vẹn của da
Bội nhiễm
|
Huyết khối xoang tĩnh mạch
Viêm màng não
|
Nhiễm trùng,như viêm xoang, viêm tai giữa cấp,hoặc viêm kết mạc
Chấn thương
|
Kháng sinh uống gồm sự bao vây cho cả vi khuần sản xuất beta-lactamase trong Viêm mô tế bào quanh ổ mắt không có biến chứng.
Xem xét điều trị bao vây cả cho tụ cầu vàng đề kháng methicillin.
Nhập viện nếu nghi ngờ viêm mô tế bào hốc mắt, sốt, không cải thiện
|
Chemosis (gelatinous-appearing reaction to allergen)
|
Bacterial superinfection
|
Exposure to environmental allergens
Allergens often carried on hands and rubbed into eyes
|
Irrigate area well.
Cool compresses
Oral antihistamines
Oral steroid Antihistamine and/or mast stabilizer ophthalmic drops
|
Phù kết mạc ( chất keo- xuất hiện khi có phản ứng dị ứng)
|
Vi khuẩn siêu kháng
|
Phơi nhiễm với tác nhân dị ứng từ môi trường, tác nhân thương nằm trên tay và dụi vào mắt
|
Rửa vùng trồi ra.
Gạc lạnh
Thuốc kháng histamin đường uống
Kháng histamin steroid đường uống và / hoặc thuốc nhỏ mắt làm ốn định dưỡng bào.
|
Other bites present on body
|
Bacterial superinfection
|
N/A
|
Oral aritihistamines
Cool compresses
Over-the-counter pain medication
Consider oral steroids.
|
Những vết chích khác hiện diện trên cơ thể
|
Vi khuẩn siêu kháng
|
Không có
|
Thuốc kháng histamin đường uống
Gạc lạnh
Thuốc giảm đau không kê đơn
Cần cân nhắc steroid đường uống
|
N/A
|
Lens dislocation, retinal detachment, uveal hemorrhage, retinal artery occlusion with sudden increases in intraocular pressure, optic nerve compression, muscle entrapment
|
N/A
|
If suspicion of a ruptured globe, no further examination to be attempted except by ophthalmologist, protect the eye with a shield (paper or foam cup can be substituted). If there is visual impairment, an inability to fully examine an eye or any suspicion of anything beyond mild soft-tissue injury and corneal abrasion, an ophthalmologist should be consulted.
|
Không có
|
Lệch chỗ thể thủy tinh , bong võng mạc, xuất huyết màng bồ đào, tắc động mạch trung tâm võng mạc do sự gia tăng đột ngột áp lực nội nhãn, chèn ép dây thần kinh thị giác, kẹt cơ vận nhãn
|
Không có
|
Nếu nghi ngờ vỡ nhãn cầu, không cần cố gắng khám kỹ hơn, trừ khi đó là bác sĩ nhãn khoa, cần bảo vệ mắt với một lá chắn (có thể thay thế bằng giấy hoặc miếng mút xốp). Nếu có giảm thị lực mà không có khả năng thăm khám toàn diện một mắt hoặc có bất kỳ nghi ngờ bất cứ điều gì ngoài chấn thương nhẹ mô mềm và xây xát giác mạc, thì nên hội chẩn với bác sĩ nhãn khoa.
|
Edema over other dependent areas, bilateral ankles after standing or sacral edema after lying down
In nephrotic syndrome urine with 3—4+ proteinuria
|
Renal failure if renal etiology
|
N/A
|
Manage underlying disease causing hypoalbuminemia.
|
Phù trên những vùng thấp khác, mắt cá chân 2 bên sau khi đứng hoặc phù xương cùng sau khi nằm.
Nước tiểu trong hội chứng thận hư có 3-4 + protein niệu.
|
Suy thận nếu nguyên nhân tại thận
|
Không có
|
Điều trị bệnh nền là nguyên nhân gây giảm albumin máu
|
Edema over other dependent areas, bilateral ankles after standing or sacra! edema after lying down
Signs of heart failure, including hepatosplenomegaly, dyspnea or diaphoresis on exertion, poor growth, orthopnea, nocturnal dyspnea, cyanosis, respiratory distress
|
Heart failure
|
N/A
|
Manage underlying cardiac disease.
|
Phù trên nhữn vùng thấp khác nhau, mắt cá chân 2 bên sau khi đứng hoặc phù xương cùng sau khi nằm.
Dấu hiệu của suy tim, bao gồm gan lách to, khó thở hoặc toát mồ hôi khi gắng sức,chậm lớn, khó thở khi nằm, khó thở về đêm,xanh tím, suy hô hấp.
|
Suy tim
|
Không có
|
Điều trị bệnh tim mạch
|
May be associated with autonomic instability
Usually one area involved but may involve several areas, induding face, hands, arms, legs, genitalia, and buttocks
Vomiting and/or abdominal pain may mimic a surgical emergency
Upper airway obstruction may occur from laryngeal edema.
|
Airway obstruction, autonomic instability
|
N/A
|
Prophylaxis with androgens During attack may require respiratory support and intravenous fluids for maintenance of autonomic stability
|
Có thể kết hợp với rối loạn thần kinh thực vật.
Thông thường, có một vùng có liên quan nhưng cũng có thể liên quan đến nhiều vùng gồm mặt : bàn tay, cánh tay, chân, cơ quan sinh dục, và mông.
Nôn và / hoặc đau bụng có thể giống hệt một cấp cứu ngoại khoa.
Tắc nghẽn đường hô hấp trên có thể xảy ra do phù thanh môn.
|
Tắc nghẽn đường thở
Rối loạn thần kinh tự động
|
Không có
|
Điều trị dự phòng bằng androgen.
Trong giai đoạn tấn công có thể cần phải hỗ trợ hô hấp và truyền dịch tĩnh mạch để duy trì sự ổn định thần kinh thực vật.
|
N/A
|
Periorbital cellulitis
|
Bacterial blepharitis
|
Usually caused by infection with S. aureus
Warm compresses, gently wash with baby shampoo
If inflamed beyond localized lesion, use topical antibiotic.
|
Không có
|
Viêm mô tế bào quanh ổ mắt
|
Viêm bờ mi do vi khuẩn
|
Thường nguyên nhân do nhiễm trùng tụ cầu vàng.
Gạc ấm, nhẹ nhàng rửa sạch với dầu gội dành riêng cho trẻ em
Nếu bị viêm ngoài vùng tổn thương thì sử dụng kháng sinh tại chỗ.
|
N/A
|
Corneal abrasions
Astigmatism from mass
effect causing pressure on the globe
|
N/A
|
Warm compresses
Surgical intervention if present after
3—4 weeks or it mass effects present
|
Không có
|
Trầy xước giác mạc.
Loạn thị do hiệu ứng choán chỗ gây chèn ép lên nhãn cầu
|
Không có
|
Gạc ấm.
Phẫu thuật nếu nó vẫn còn sau 3-4 tuần hoặc có hiệu ứng choán chỗ tồn tại.
|
N/A
|
Amblyopia if vision is
occluded
|
N/A
|
Referral to ophthalmologist if occluding
vision
Topical beta-blockers, laser, surgical options
|
Không có
|
Giảm thị lực nếu tầm nhìn bị hạn chế
|
Không có
|
Chuyển đến bác sĩ nhãn khoa nếu bị hạn chế tầm nhìn
Bôi thuốc chẹn bêta, dùng laser, và lựa chọn phương pháp phẫu thuật
|
Amblyopia if vision is
occluded
|
Occlusion of vision with
resulting amblyopia,
cosmetic issues
|
N/A
|
Surgical excision often must be repeated because lymphangiomas are difficult toremove in a single surgical procedure.
|
Giảm thị lực nếu tầm nhìn bị hạn chế
|
Hạn chế tầm nhìn gây giảm thị lực, vấn đề thẩm mỹ
|
Không có
|
Phẫu thuật cắt bỏ thường phải được làm nhiều lần vì u bạch mạch khó
loại bỏ trong một lần phẫu thuật duy nhất
|
Congenital nasolacrimal duct obstruction (dacryostenoss)
predisposes to dacryocystitis.
|
Periorbital cellulitis
Orbital cellulitis
|
N/A
|
Oral antibiotics
Massage nasolacrimal area, warm
compresses
|
Tắc ống lệ mũi bẩm sinh
|
Viêm mô tế bào quanh ổ mắt
Viêm mô tế bào hốc mắt
|
Không có
|
Kháng sinh đường uống.
Mát xa vùng ống lệ mũi, dùng gạc ấm
|
If bilateral, assess breathing for
possibility of nasal obstruction,
|
Infection/abscess
|
Blocked nasolacrimal
duct
|
Warm compresses, massage, antibiotic
ointment, may need surgical intervention if recurring infection or abscess develops
If bilateral, assess breathing for any
associated nasal obstruction.
|
Nếu bị cả 2 bên , đánh giá nhịp thở để xem xét
tình trạng nghẹt mũi
|
Nhiễm trùng/áp xe
|
Tắc ống lệ mũi
|
Gạc ấm, mát xa, kháng sinh
thuốc mỡ, có thể cần can thiệp phẫu thuật nếu nhiễm trùng tái diễn hoặc áp xe tiến triển
Nếu bị cả 2 bên, đánh giá nhịp thở xem có bất kỳ sự liên quan tới nghẹt mũi không
|
Eyelid, iris colobomas,
microphthalmos, retinal and choroidal
defects, first branchial arch defect
Common in Goldenhar syndrome
|
Occlusion of vision with
resulting amblyopia,
cosmetic issues
Risk of cyst rupture, which
can produce secondary
granulomatous inflammation
|
N/A
|
Complete surgical excision
|
Tật khuyết mống mắt, khuyết mí mắt,tật nhãn cầu nhỏ, khiếm khuyết võng mạc và màng mạch, khiếm khuyết cung mang thứ nhất.
Phổ biến ở hội chứng Goldenhar
|
Hạn chế tầm nhìn làm
giảm thị lực, vấn đề thẩm mỹ
Nguy cơ vỡ u nang, mà
Có thể xảy ra thứ phát sau viêm u hạt
|
Không có
|
Phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn
|
*International Classification of Diseases – 10th edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Dermatomyositis
• Proptosis from Graves disease
• Infarction of orbital bones seen with sickle cell disease
• Ptosis
• Foreign body reaction from penetrating injury
|
• Viêm bì cơ
• Lồi mắt do bệnh Basedow
• Nhồi máu xương hốc mắt gặp ở bệnh hồng cầu hình liềm
• Chứng sa mi mắt
• Phản ứng với dị vật do chấn thương xuyên
|
When to Consider Further Evaluation or Treatment
|
Khi nào nên xem xét đánh giá và điều trị tiếp
|
• When there is minimal eyelid swelling with preseptal cellulitis in an afebrile, well-appearing, older child with reliable follow-up and no suspicion of orbital cellulitis, outpatient treatment with oral antibiotics is recommended. Although pneumococcus and hemophilus remain the most common causes of periorbital cellulitis, consideration must be given to the role of community-acquired methicillin-resistant S. aureus.
• In any case where there is visual impairment or an inability to fully examine the eye, consult an ophthalmologist. Even if benign, mass lesions large enough to obstruct vision may lead to amblyopia or induce astigmatism and should, therefore, be evaluated by a pediatric ophthalmologist. Dermoids are at high risk for rupture; therefore, the treatment is complete surgical excision.
• Chalazia may need surgical intervention if they persist beyond 3 to 4 weeks or if a mass effect is present.
• If dacryocystitis is recurrent, or if nasolacrimal duct obstruction continues beyond age 1 year, referral to a pediatric ophthalmologist is indicated.
|
• Khi có sưng mí tối thiểu ở những bệnh nhân viêm mô tế bào quanh ổ mắt mà không có sốt, đồng thời , ở những trẻ lớn hơn cần theo dõi chặt chẽ và không cần nghi ngờ về viêm mô tế bào hôc mắt thì điều trị ngoại trú với kháng sinh đường uống được khuyến cáo. Mặc dù phế cầu và Hemophilus vẫn là nguyên nhân phổ biến nhất của viêm mô tế bào quanh hốc mắt, nhưng cần phải xem xét đến vai trò kháng methicillin của tụ cầu vàng ở cộng đồng
•Trong bất kì trường hợp nào có giảm thị lực hoặc không có khả năng thăm khám toàn diện mắt, cần hội chẩn với bác sĩ nhãn khoa, Thậm chí nếu khối tốn thương lành tính lớn đủ để hạn chế tầm nhìn có thể gây giảm thị lực hoặc loạn thị vì thế nên cần được đánh giá bởi bác sĩ nhãn nhi. U nang da có nguy cơ cao bị vỡ; cho nên cần điều trị phẫu thuật cất bỏ hoàn toàn .
• Chắp có thể cần tới can thiệp ngoại khoa nếu tồn tại dai dẳng 3-4 tuần hoặc nếu có hiệu ứng choán chỗ xuất hiện
•Nếu như viêm túi lệ tái phát hoặc nếu có tắc ống lệ mũi vẫn tiếp diễn sau 1 năm tuổi, thì cần phải chuyển tới bác sĩ nhãn nhi.
|
|
|
|
Người dịch: NGUYỄN KHÁNH HOÀNG
|