11. LUMPS ON THE FACE
|
11. CÁC KHỐI SƯNG GỒ Ở MẶT
|
Kelly R. Leite
|
Kelly R. Leite
|
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
Facial lumps cause concern for parents though many of
these lesions are benign and self-limited. The more common pediatric facial
lesions include dermoid cyst, epidermoid cyst, superficial and deep
(subcutaneous) hemangioma, pilomatricoma, buccal cellulitis, pyogenic
granuloma, Spitz nevus, and suppurative parotitis. Less common lesions
include trichoepitheliomas, Pott puffy tumor, panniculitis, fat necrosis,
juvenile xanthogranuloma, and mumps. Although many of these facial lumps do
not require immediate therapy, it is important to correctly diagnose and
identify those lesions requiring urgent medical attention.
|
Những khối
sưng gồ trên khuôn mặt gây ra lo lắng cho cha mẹ dù rất nhiều những tổn
thương này là lành tính và tự khỏi. Các tổn thương trên khuôn mặt trẻ em phổ
biến hơn bao gồm u nang dạng bì, u nang biểu bì, u mạch máu nông và sâu (dưới
da), u nang chân lông, viêm mô tế bào vùng má, u hạt sinh mủ, bớt Spitz, và
viêm tuyến mang tai nung mủ. Tổn thương ít gặp hơn bao gồm u biểu mô nang
lông, khối u sưng húp Pott, viêm mô mỡ dưới da, hoại tử mỡ, u hạt vàng tuổi
trẻ và quai bị. Mặc dù các cục u trên khuôn mặt không cần điều trị ngay lập
tức, nhưng điều quan trọng là để chẩn đoán chính xác và xác định những tổn
thương cần chăm sóc y tế khẩn cấp.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• Trauma is usually associated with
hematomas.
• Hemangiomas, juvenile
xanthogranulomas, and dermoid cysts are present at birth or appear in early
infancy.
• Epidermoid cysts can appear at any
age but appear more commonly after puberty.
• Prolonged exposure to cold in the
area of swelling suggests panniculitis. Fat necrosis often occurs secondary
to cold trauma.
|
• Chấn
thương thường kết hợp với khối máu tụ.
• U mạch
máu, u hạt vàng tuổi trẻ, và u nang dạng bì xuất hiện lúc mới sinh hoặc xuất
hiện trong thời kì sơ sinh.
• Những u
nang biểu bì này có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng xuất hiện phổ biến hơn
sau tuổi dậy thì.
• Sự tiếp
xúc kéo dài với cái lạnh tại vùng sưng lên gợi ý cho viêm mô mỡ dưới da. Hoại
tử mỡ thường xảy ra thứ phát sau chấn thương lạnh.
|
• Constitutional symptoms of fever
and malaise may suggest mumps, suppurative parotitis, buccal cellulitis, or
Pott puffy tumor.
• A history of recurrent parotid
swelling or a family history of parotid swelling may indicate juvenile
recurrent parotitis, a nonsuppurative parotid inflammation of unknown
etiology.
• The history of an unimmunized
child with parotid inflammation strongly suggests mumps.
• Chronic, nonpainful swelling of
the parotid gland may be seen in patients with HIV infection.
|
• Các
triệu chứng thể tạng của sốt và mệt mỏi có thể gợi ý quai bị, viêm tuyến mang
tai nung mủ, viêm mô tế bào vùng má, hoặc khối u sưng húp Pott.
• Một tiền
sử của sưng tuyến mang tai tái phát hoặc có tiền sử gia đình của sưng tuyến
mang tai có thể cho biết viêm tuyến mang tai tái phát thể non, viêm tuyến mang
tai không nung mủ không rõ nguyên nhân.
• Tiền sử
của một đứa trẻ không được miễn nhiễm với viêm tuyến mang tai cho ta gợi ý
lớn về quai bị.
• Tuyến mang
tai sưng không đau mạn tính có thể được phát hiện ở những bệnh nhân nhiễm
HIV.
|
3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL
EXAMINATION
|
3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH KHI KHÁM THỰC THỂ
|
• Swelling that obscures the angle
of the jaw suggests parotid inflammation or parotitis.
• Children with mumps are rarely
ill-appearing.
• Suppurative parotitis, most
commonly caused by Staphylococcus aureus, is associated with an ill-appearing
child with purulent discharge from Stensen duct.
• Buccal cellulitis, panniculitis,
hematoma, parotitis, and Pott puffy tumor produce painful lumps.
• Swelling associated with erythema
of the overlying skin suggests buccal cellulitis, panniculitis, fat necrosis,
or suppurative parotitis.
|
• Khối sưng
che lấp các góc của hàm gợi ý viêm tuyến mang tai.
• Trẻ em
bị quai bị ít khi xuất hiện bệnh.
• Viêm
tuyến mang tai nung mủ, thường gặp nhất gây ra bởi Staphylococcus aureus, liên
quan với một đứa trẻ bị bệnh xuất hiện với xả mủ từ ống Stensen.
• Viêm mô
tế bào vùng má, viêm mô mỡ dưới da, tụ máu, viêm tuyến mang tai, và khối u
sưng húp Pott gây ra những cục u đau.
• Sưng kết
hợp với ban đỏ trên da gợi ý viêm mô tế bào vùng má, viêm mô mỡ dưới da, hoại
tử mỡ, hoặc viêm tuyến mang tai nung mủ.
|
• Friable lesions are characteristic
of pyogenic granulomas.
• A Spitz nevus is a rapidly growing
dome-shaped, erythematous papule commonly found on the face and extremities.
• Lumps with an associated bluish
hue suggest a pilomatricoma or deep (subcutaneous) hemangioma.
• A pilomatricoma is typically a
rock-hard papule due to its propensity to calcify.
• Fluctuant, tender, erythematous
swelling over the frontal sinus suggests a frontal osteomyelitis with
associated subperiosteal abscess, a condition known as Pott puffy tumor.
|
• Tổn
thương dạng bã đậu là đặc trưng của các u hạt sinh mủ.
• Một bớt Spitz
là một nốt sần dạng ban đỏ, hình vòm phát triển nhanh thường được tìm thấy
nhiều trên mặt và tứ chi.
• Các khối
sưng lên với một màu xanh liên quan gợi ý một u nang chân lông hoặc u mạch
máu ở sâu (dưới da)
• Một u
nang chân lông điển hình là một nốt sần cứng như đá do thiên hướng của nó đến
vôi hóa.
• Khối
sưng dạng ban đỏ, mềm, mềm trong xoang trán gợi ý viêm tủy xương xoang trán
liên quan với áp xe dưới màng xương, một tình trạng gọi là khối u sưng húp
Pott.
|
AUDIO (
|
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure 11-1
Hình 11-1
|
Figure 11-2
Hình 11-2
|
Figure
11-1 Mixed hemangioma. A rapidly growing mass with superficial and
subcutaneous components
|
Hình 11-1 U mạch máu hỗn hợp. Một khối phát triển
nhanh chóng với các thành phần nằm nông và dưới da.
|
Figure
11-2 Deep or subcutaneous hemangioma. Note the normal overlying skin.
|
Hình 11-2 U mạch máu nằm sâu hoặc dưới da. Lưu ý
phần da phủ lên bình thường.
|
|
|
Figure 11-3
Hình 11-3
|
Figure 11-4
Hình 11-4
|
Figure 11-3
Epidermoid cyst. A well-demarcated solitary nodule on the face.
|
Hình 11-3 U nang biểu bì. Một nốt đơn độc có ranh
giới rõ trên khuôn mặt.
|
Figure 11-4 Parotitis. Dramatic edema, erythema, and
induration of the face overlying the parotid gland. (Courtesy of Kathleen
Cronan, MD.)
|
Hình 11-4
Viêm tuyến mang tai. Phù nề đột ngột, ban đỏ, và sự chai cứng của khuôn mặt
nằm phía trên các tuyến mang tai. (Courtesy của Kathleen Cronan, MD.)
|
|
|
Figure 11-5
Hình 11-5
|
Figure 11-6
Hình 11-6
|
Figure
11-5 Parotid abscess. A well-demarcated fluctuant mass overlying the parotid
gland.
|
Hình 11-5 Áp xe tuyến mang tai. Một khối di động có
ranh giới rõ nằm phía trên các tuyến mang tai.
|
Figure
11-6 Buccal cellulitis. Diffuse unilateral facial swelling associated with
dental caries.
|
Hình 11-6 Viêm mô tế bào vùng má. Sưng mặt một bên
lan tỏa liên quan đến sâu răng.
|
|
|
Figure 11-7
Hình 11-7
|
Figure 11-8
Hình 11-8
|
Figure
11-7 Panniculitis. Bilateral, erythematous firm subcutaneous nodules in the
cheeks of this infant caused by cold trauma (popsicle).
|
Hình 11-7 Viêm mô mỡ dưới da. Các nốt dưới da chắc, dạng
ban đỏ cả hai bên nằm trong má của trẻ sơ sinh này do chấn thương lạnh
(popsicle).
|
Figure
11-8 Pyogenic granuloma. Isolated erythematous nodule that easily bleeds.
Note the annular “band-aid sign” around the lesion, showing evidence that a
band-aid had been used for the bleeding.
|
Hình 11-8 U hạt sinh mủ. Nốt hồng ban đơn độc dễ
dàng chảy máu. Lưu ý hình vòng "dấu hiệu Băng cá nhân" xung quanh
tổn thương, cho thấy bằng chứng cho thấy một băng cá nhân đã được sử dụng để
cầm máu.
|
|
|
Figure 11-9
Hình 11-9
|
Figure 11-10
Hình 11-10
|
Figure
11-9 Spitz nevus. Erythematous, solitary, dome-shaped lesion on the cheek of
this child.
|
Hình 11-9 Bớt Spitz. Tổn thương hình vòm, đơn độc,
dạng ban đỏ trên má của đứa trẻ này.
|
Figure
11-10 Pigmented Spitz nevus. Deeply pigmented, solitary, dome-shaped nodule.
|
Hình 11-10 Bớt sắc tố Spitz. Nốt hình vòm, đơn độc,
sắc tố đậm.
|
|
|
Figure
11-11 Hình 11-11
|
|
Figure
11-11 Juvenile xanthogranuloma. Isolated orange/brown firm papule on the chin
of this child.
|
Hình 11-11 U hạt vàng tuổi trẻ. Nốt sần chắc, màu
cam/vàng đơn độc trên cằm của đứa trẻ này.
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
|
DISTRIBUTION
|
Chẩn đoán
|
lCD-10
|
Các đặc tính phân biệt
|
Phân bố
|
Hematoma
|
S00.93xa
|
Large, erythematous and/or bluish hue
|
Most commonly on forehead
|
Tụ máu
|
S00.93xa
|
Lớn, ban đỏ và/hoặc hơi xanh
|
Thường nằm nhất ở trên trán
|
Hemangioma
|
D18.01
|
Superficial or “strawberry” (pink/red) lesions
Deep/subcutaneous (blue/skin-colored) lesions
|
Head and neck most common May occur on trunk, oral
and genital mucosae
|
U mạch máu
|
D18.01
|
Tổn thương nằm nông hoặc màu dâu tây (hồng/đỏ)
Tổn thương nằm sâu/dưới da (màu xanh/da màu)
|
Thường nhất nằm ở đầu và cổ
Có thể xảy ra ở thần người, niêm mạc miệng và niêm
mạc sinh dục
|
Fat Necrosis
|
P15.6
|
Multiple or single, erythematous, nontender nodules
|
Cheeks, buttocks, thigh
Sites of trauma
|
Hoại tử mỡ
|
P15.6
|
Nốt không mềm,dạng ban đỏ, nhiều hoặc đơn độc
|
Má, mông, đùi và vùng chấn thương
|
Epidermoid Cyst
|
L72.0
|
Well-demarcated, solitary nodule or papule
|
Face, scalp, neck, trunk
|
U nang biểu bì
|
L72.0
|
Nốt hoặc nốt sần đơn độc, có ranh giới rõ
|
Mặt, da đầu, cổ, thân người
|
Parotitis
|
B26.9 (mumps) 1(91.89
(suppurative)
|
Painful swelling of parotid that obscures angle of
mandible
|
Parotid gland
Mumps is usually bilateral.
Suppurative type is unilateral.
|
Viêm tuyến mang tai
|
B26.9 (quai bị) 1(91.89
(mủ)
|
Tuyến mang tai sưng đau che lấp các góc của hàm
|
Tuyến mang tai
Quai bị thường ở cả hai bên
Loại nung mủ thường ở 1 bên
|
Buccal Cellulitis
|
K12.2
|
Tender to palpation
Salmon or violaceous color
|
Subcutaneous and dermal layers of cheek
Unilateral
|
Viêm mô tế bào vùng má
|
K12.2
|
Mềm khi sờ
Màu da cam hồng hoặc màu tím
|
Vùng dưới da và lớp da ở má
Một bên
|
Popsicle Panniculitis
|
M79.3
|
Erythematous nodules
Painful to palpation
|
Perioral subcutaneous fat Angle of mouth often
bilateral
|
Viêm mô mỡ dưới da do chấn thương lạnh
|
M79.3
|
Nốt hồng ban
Đau khi sờ
|
Chất béo dưới da quanh miệng
Các góc miệng thường 2 bên
|
Pyogenic Granuloma
|
L98.0
|
Bright red, exophytic lesion
Moist appearing
|
60% on head/neck
Usually solitary
|
U hạt sinh mủ
|
L98.0
|
Tổn thương màu đỏ sáng, lồi ra ngoài
Xuất hiện chảy mủ
|
60% trên đầu/cổ
Thường là đơn độc
|
Spitz Nevus
|
178.1
|
Red, dome-shaped papule
Pigmentation may vary.
|
Face
Extremities
|
Bớt Spitz
|
178.1
|
Nốt sần hình vòm, màu đỏ
Sắc tố có thể thay đổi
|
Mặt
Tứ chi
|
Dermoid Cyst
|
023.9
|
Firm, skin-colored nodules
|
Periorbital area lateral eyebrows, midline forehead
|
U nang dạng bì
|
023.9
|
Nốt trùng màu da, chắc
|
Các vết da màu quanh lông mày, đường giữa trán
|
Pilomatricoma
|
023.9
|
Bluish hue
Hard nodule
Nontender
Female predominance
|
Face, head, and neck
|
U nang chân lông
|
023.9
|
Hơi xanh
Nốt cứng chắc
Không mềm
Ưu thế ở nữ
|
Mặt, đầu và cổ
|
Trichoepithelioma
|
D23.39
|
Smooth, flesh-colored papules
Irregular borders
|
Nasolabial folds, upper up, forehead
|
U biểu mô nang lông
|
D23.3
|
Các nốt sần có màu thịt, trơn
Đường viền bất thường
|
Nếp nhăn mũi má, phía trên, trán
|
Juvenile
Xanthogranuloma
|
D23.3 (Benign neoplasm of face)
|
Arise abruptly on head/neck
Yellow/orange color
Various size nodules
|
Head/neck
|
U hạt vàng tuổi trẻ
|
D23.3 (Bướu lành ở mặt)
|
Nổi lên đột ngột ở đầu/cổ
Màu vàng/da cam
Các nốt có kích thước thay đổi
|
Đầu/cổ
|
Pott Puffy Tumor
|
J32.1
|
Erythematous, painful fluctuant mass
|
Frontal scalp edema
|
Khối u sưng húp Pott
|
J32.1
|
Một khối di động, đau, dạng ban đỏ
|
Phù nề da đầu
|
DIAGNOSIS
|
DURATION/
CHRONICITY
|
ASSOCIATED FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
TREATM ENT
|
Chẩn đoán
|
Thời gian/tính chất mạn
|
Liên quan
|
Biến chứng
|
Điều trị
|
Hematoma
|
Rapid resolution of edema with remaining bruise
|
Associated trauma
Pain to palpation
|
Subcutaneous nodule with slow
resolution
|
Ice to lesion and pain control at
time of initial trauma
|
Tụ máu
|
Sự phù nề biến mất nhanh với vết thâm còn lại
|
Liên quán đến chấn thương
Đau khi sờ
|
Nốt dưới da biến mất chậm
|
Lạnh ở vùng tổn thương và kiểm soát đau cùng lúc ở
chấn thương ban đầu
|
Hemangioma
|
Rapidly enlarge in first year of life Involution by
6 years of age
|
Rapidly enlarging lesions seen
in Kasabech.—Merritt or PHACE syndrome
|
Bleeding after trauma
Obstruction of airway, vision, or
genitourinary tract
|
Reassurance
Oral propranolol or intralesional?
oral steroids for obstructive lesion
Pulse dye laser
|
U mạch máu
|
nhanh chóng mở rộng trong năm đầu tiên của cuộc sống
Mất kiểm soát đến lúc 6 tuổi
|
Tổn thương mở rộng nhanh chóng thấy được trong hội
chứng Kasabech.-Merritt hoặc hội chứng PHACE
|
Chảy máu sau chấn thương
Tắc nghẽn đường thở, tầm nhìn hoặc đường sinh dục
|
Tái bảo đảm
propranolol đường uống hoặc bên trong vết thương
steroids đường uống cho tổn thương tắc nghẽn
Laser xung nhuộm
|
Fat Necrosis
|
Appears in first weeks of life
Heals spontaneously
|
Associated trauma
|
Calcification
Ulceration
Infection
|
Self-limited
Dermatology consult if
calcification
|
Hoại tử mỡ
|
Xuất hiện trong tuần đầu tiên của cuộc sống
Chữa lành một cách tự nhiên
|
Liên quan đến chấn thương
|
Vôi hóa
Loét
Nhiễm trùng
|
Tự khỏi
Cần sự tư vấn của chuyên khoa da liễu nếu có vôi hóa
|
Epidermoid Cyst
|
Slow-growing
Persists for life
|
Normal overlying skin
Central dimple
|
Recurrent inflammation
Lesions may rupture.
|
Surgical excision
|
U nang biểu bì
|
Phát triển chậm
Kéo dài cả cuộc đời
|
Bình thường trên nền da
Lúm đồng tiền
|
Viêm nhiễm tái phát
Vết thương có thể bị vỡ
|
Phẫu thuật cắt bỏ
|
Parotitis
|
Viral type in childhood
Suppurative type in neonates?
older children
|
Brief prodrome with mumps
Increased amylase level in 70%
cases
|
Rarely: orchitis. encephalitis,
pancreatitis, deafness, nephritis,
myocarditis
|
Supportive (mumps)
Antistaphyloccocal antibiotics
for suppurative cases
|
Viêm tuyến mang tai
|
Loại virus trong thời thơ ấu
Loại nung mủ ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ lớn hơn
|
Tiền triệu rút gọn với quai bị
Mức amylase tăng trong 70% trường hợp
|
Hiếm gặp trong: viêm tinh hoàn, viêm não, viêm tụy,
điếc, viêm thận, viêm cơ tim
|
Nung mủ (quai bị)
Khánh sinh kháng staphyloccocus đối với trường hợp nung mủ
|
Buccal Cellulitis
|
Acute onset
Peak incidence at 9—12 months
Resolves with treatment
|
Acute otitis media commonly
seen
Generally ill-appearing child
|
Bacteremia, meningitis intracranial
extension, cavernous sinus
thrombosis
|
Parenteral antibiotics
|
Viêm mô tế bào vùng má
|
Khởi phát cáp tính
Tỉ lệ mắc bệnh cao từ 9-12 tháng
Giải quyết bằng điều trị
|
Viêm tai giữa cấp tính thường phổ biến
Trẻ em bị ốm nhiều
|
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, khối choán chỗ nội
sọ, xoang hang, huyết khối
|
Kháng sinh ngoài đường tiêu hóa
|
Popsicle Panniculitis
|
Lesions persist 2—3 weeks
Lesions not immediately apparent
|
Well-appearing child
Caused by cold trauma
|
N/A
|
No treatment required as this self-resolves
|
Viêm mô mỡ dưới da do chấn thương lạnh
|
tổn thương kéo dài 2-3 tuần
Tổn thương không hoàn toàn rõ ràng
|
Xuất hiện ở trẻ
Gây ra bởi chấn thương lạnh
|
N/A
|
Không yêu cầu điều trị, tự khỏi
|
Pyogenic Granuloma
|
Most commonly in childhood
Persists unless excised
|
Associated trauma
|
Profuse bleeding
Infection
Postexcision lesions
|
Curettage and cauterization
|
U hạt sinh mủ
|
Hầu hết phổ biến trong thời thơ ấu
Vẫn tồn tại trừ khi cắt bỏ
|
Liên quan đến chấn thương
|
Chảy máu ồ ạt
Nhiễm trùng
Tổn thương sau cắt bỏ
|
Nạo vét và đốt
|
Spitz Nevus
|
Rapidly growing
|
Increased melanin creates a
brown or black lesion
|
N/A
|
Simple excision
|
Bướu Spitz
|
Phát triển nhanh chóng
|
Tăng melanin tạo nên vết thương màu nâu hoặc đen
|
N/A
|
Cắt bỏ đơn giản
|
Dermoid Cyst
|
Congenital
|
Intracranial extension in midline
lesions
|
Risk of meningitis/infection, if
communication with underlying
structures
|
Surgical excision
|
U nang dạng bì
|
Bẩm sinh
|
Khối choán chỗ nội sọ trong tổn thương ở đường giữa
|
Nguy cơ viêm màng não/nhiễm trùng, nếu tiếp cận với
các cấu trúc nền
|
Phẫu thuật cắt bỏ
|
Pilomatricoma
|
Unlikely to regress
|
Multiple lesions less common
|
Calcification often occurs
|
Excision of lesion
|
U nang chân lông
|
Khó trở về bình thường
|
Đa chấn thương thì ít phổ biến
|
Vỗi hóa thường xảy ra
|
Cắt bỏ tổn thương
|
Trichoepithelioma
|
Slow-growing
|
Multiple lesions suggest familial
association
|
Disfigurement with presence of
multiple lesions
|
Simple excision
Dermabrasion, curettage for
multiple lesions
|
U biểu mô nang lông
|
Phát triẻn chậm
|
Đa chấn thương cần sự phối hợp của gia đình
|
Biến dạng cơ thể với sự hiện diện của đa chấn thương
|
Cắt bỏ đơn giản
Mài mòn da, nạo vết với đa chấn thương
|
Juvenile
Xanthogranuloma
|
Most present in first year
Spontaneous regression by 6 years of age
|
Extracutaneous involvement—
most commonly ocular
|
Hyphema, glaucoma—ocular
involvement is most common
Organ involvement is rare,
|
Corticosteroids, radiation, and surgical excision
for systemic involvement or symptomatic lesions
|
U hạt vàng tuổi trẻ
|
Hầu hết xuất hiện trong năm đầu tiên
Hồi quy tự phát lúc 6 tuổi
|
Dính lại ngoài da-phổ biến nhất là ở mắt
|
Xuất huyết tiền phòng, thiên đầu thống-gắn liền với
mắt là phổ biến nhất
Sự liên quan đến các cơ quan hiếm
|
Corticosteroid,
chẩn đoán hình ảnh, và phẫu thuật cắt bỏ với bệnh hệ thống hoặc các tổn
thương có triệu chứng
|
Pott Puffy Tumor
|
Generally responds to treatment
once properly identified
|
Headache, fever, frontal sinus pain
|
May progress to intracranial
abscess formation
|
Surgical drainage
Antibiotics
|
Khối u sưng húp Pott
|
Thường đáp ứng với điều trị một khi đã xác định đúng
|
Đau đầu, sốt, đau xoang trán
|
Có thể triển đến việc hình thành áp xe nội so
|
Dẫn lưu vết mổ
Thuốc kháng sinh
|
*International Classification of Diseases – 10th
edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Metastasis of malignant tumor
• Idiopathic neuroma
• Multiple mucosal neuromas
(multiple endocrine neoplasia type 2B)
• Lymphocytoma cutis
|
• Di căn
của khối u ác tính
• U dây
thần kinh tự phát
• Những u
dây thần kinh tiết nhầy nhiều (tạo nhiều khối u nội tiết type 2B)
• U tế bào
bạch huyết thuộc da
|
When to Consider Further Evaluation or Treatment
|
Khi nào
cần xem xét đánh giá hoặc điều trị tiếp tục
|
• Enlarging hemangiomas at risk for
obstructing the nose or eye should be referred to a dermatologist.
• Hemangiomas in a “beard”
distribution require evaluation by a dermatologist due to the risk of airway
complications.
• Lesion consistent with fat
necrosis may require dermatology referral if calcification or ulceration
occurs.
• Epidermoid cysts with recurring
inflammation may require surgical excision.
|
• U mạch
máu choán chỗ có nguy cơ cản trở mũi hoặc mắt nên được giới thiệu đến một bác
sĩ da liễu.
• U mạch
máu phân bố ở "râu" cần phải đánh giá bởi một bác sĩ da liễu do
nguy cơ biến chứng đường hô hấp.
• Thương
tổn phù hợp với hoại tử mỡ có thể yêu cầu giới thiệu đến bác sĩ da liễu nếu
vôi hóa hoặc loét xảy ra.
• U nang
biểu bì với tình trạng viêm theo chu kì có thể yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ.
|
• Prompt medical attention is
required if parotid or buccal mucosal swelling is accompanied by fever or an
ill appearance.
• Pyogenic granulomas with frequent
or profuse bleeding require urgent surgical excision.
• Dermoid cysts communicating with
underlying structures may evolve into serious infections requiring
antibiotics.
• A deeply pigmented Spitz nevus
warrants a dermatology evaluation to rule out a more significant lesion such
as malignant melanoma.
• Multiple xanthogranulomas on the
face should prompt a referral to ophthalmology to assess for extracutaneous
involvement.
• Pott puffy tumor can lead to
significant morbidity if not diagnosed and treated promptly.
|
• Chăm sóc
y tế kịp thời là cần thiết nếu sưng tuyến mang tai hoặc niêm mạc miệng đi kèm
với sốt hoặc xuất hiện bệnh.
• U hạt
sinh mủ chảy máu thường xuyên hoặc ồ ạt cần phẫu thuật cắt bỏ khẩn cấp.
• U nang
dạng bì nằm gần với cấu trúc nền có thể phát triển thành nhiễm trùng nặng cần
thuốc kháng sinh.
• Một bớt Spitz
sắc tố đậm cần đến một đánh giá của khoa da liễu để loại trừ tổn thương quan
trọng hơn như u hắc tố ác tính.
• Nhiều u
hạt vàng trên khuôn mặt nên nhanh chóng giới thiệu đến chuyên khoa mắt để
đánh giá sự quấn lại của da.
• Khối u
sưng húp Pott có thể dẫn đến tỉ lệ mắc bệnh đáng kể nếu không được chẩn đoán
và điều trị kịp thời.
|
Người
dịch: MAI TRẦN PHƯỚC LỘC
|