10. WHITE SPECKS IN THE
HAIR
|
10. Đốm trắng trên tóc
|
Benjamin W. Sanders
and Hans B. Kersten
|
Benjamin W. Sanders
and Hans B. Kersten
|
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
White specks in the hair may be a manifestation of
systemic disease or of localized scalp disease. It is important to check
other parts of the body for signs of disease as white specks in the hair may
not always be from disease limited to the scalp. Once properly identified,
white specks in the hair can usually be treated effectively.
|
Đốm trắng
trên tóc có thể là sự biểu hiện của một bệnh toàn thân hay bệnh da đầu. Việc kiểm
tra các bộ phận khác trên cơ thể trở nên rất quan trọng vì xuất hiện đốm
trắng trên tóc không phải luôn là một triệu chứng của bệnh da đầu. Khi đã xác
định rõ nguyên nhân, các đốm trắng trên tóc thường có thể được điều trị hiệu
quả.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• Extensive application of hair
products can present as white, nonpruritic flakes close to the scalp.
• Tinea capitis is a common cause of
white specks in the hair and/or alopecia in children of African descent, but
it is uncommon in children of other race/ethnicities.
• Tinea capitis is acquired through
personal contact with spores from a lesion.
• Seborrheic dermatitis, also known
as cradle cap in infants, may also
occur in adolescents during puberty.
• Seborrheic dermatitis in infants
usually involves the scalp but may extend to other areas of the body. It
typically resolves by 7 to 8 months of age.
|
• Sử
dụng bừa bãi các sản phẩm chăm sóc tóc có thể làm xuất hiện các vảy trắng
không ngứa trên da đầu.
• Nấm da
đầu là một nguyên nhân phổ biến của đốm trắng trên tóc và/hoặc hói đầu ở trẻ
em gốc Phi nhưng không phổ biến ở các chủng tộc/dân tộc khác.
• Trẻ nhiễm
nấm do tiếp xúc trực tiếp với bào tử nấm qua vết thương.
• Bệnh viêm
da tiết bã được biết đến như da đầu bị
cứt trâu ở trẻ sơ sinh cũng như thanh thiếu niên trong giai đoạn dậy thì.
• Viêm da
tiết bã ở trẻ sơ sinh chủ yếu ảnh hưởng đến da đầu nhưng cũng có thể lan đến
các vùng khác của cơ thể và thường biến mất vào lúc trẻ được 7 đến 8 tháng
tuổi
|
• Atopic dermatitis is common in
infants and may involve the scalp. Patients often have a family history of
asthma, allergies, or allergic rhinitis.
• Children with atopic dermatitis
affecting the scalp often complain of itchiness or scratching.
• Head lice infestation, a
relatively common cause of itchy scalp, is usually a disease of school-aged
girls. It is uncommon in children of African descent, and occurs in all socioeconomic
groups. Head lice are acquired through close contact with an infested person.
Although less commonly than previously thought, acquisition may also occur
through contact with infested items such as hats, headsets, combs, brushes,
and bedsheets.
• Psoriatic lesions may occur over
the entire body. Thirty to forty percent of affected patients have a family
history of disease.
|
• Bệnh viêm
da cơ địa phổ biến trên trẻ sơ sinh và có thể biểu hiện trên da đầu. Trẻ mắc
bệnh thường gặp ở các gia đình đã có tiền sử bị bệnh hen, dị ứng hay viêm mũi
dị ứng.
• Trẻ em
mắc viêm da cơ địa có ảnh hưởng đến da đầu thường than phiền về ngứa và gãi
ngứa.
• Đầu nhiễm
chấy là nguyên nhân phổ biến gây ngứa da đầu, nhất là ở các bé gái trong độ
tuổi đi học. Bệnh không chỉ phổ biến ở trẻ em gốc Phi mà xảy ra trên tất cả
các nền kinh tế xã hội. Chấy lân lan do tiếp xúc trực tiếp với người bị
nhiễm. Tiếp xúc với các đồ vật bị nhiễm sinh vật như: mũ, bộ tai nghe, lược,
bàn chải tóc và ga trải giường cũng có thể bị nhiễm bệnh nhưng ít phổ biến
hơn so với trước đây người ta vẫn nghĩ.
• Bệnh vảy
nến biểu hiện trên toàn bộ cơ thể. 30% đến 40% bệnh nhân có tiền sử gia đình về
bệnh này.
|
3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL
EXAMINATION
|
3. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH KHI KHÁM THỰC THỂ
|
• Round patches of inflammation with
flakiness and alopecia are typical with tinea capitis.
• Occipital lymphadenopathy is
commonly seen with tinea capitis, which helps to distinguish it from other
causes of white flakes.
• Diffuse tinea capitis may resemble
seborrheic dermatitis and present as diffuse scalp dryness without alopecia
or erythema.
• Wood lamp examination will produce
a yellow-green fluorescence for microsporum dermatophyte species but not for
trichophyton species, which account for 90% of tinea capitis cases.
• Scales on the scalp may not be
seen on examination if family members are applying hair grease or other oily
hair products to the scalp.
• Greasy, scaly, yellowish, or
salmon-colored lesions on the scalp characterize seborrheic dermatitis.
Lesions may also appear on the face, eyebrows, neck, shoulders,
intertriginous areas, flexural areas of the extremities, or the diaper area.
|
• Các
đám viêm nhiễm hình tròn có mùi và rụng tóc là điển hình với bệnh nấm da đầu
(chốc đầu).
• Viêm
hạch vùng chẩm thường đi kèm với nấm da đầu và giúp phân biệt với các nguyên
nhân khác của bong vảy trắng.
• Nấm
da đầu lan rộng có thể nhìn giống viêm da tiết bã và có biểu hiện khô một
vùng lớn da đầu nhưng không ngứa hay ban đỏ.
• Kiểm tra
da bằng đèn Wood phát ra ánh sáng huỳnh quang màu xanh-vàng giúp phát hiện các
loài nấm da microsporum nhưng không phát hiện được các loài trichophyton,
vốn chiếm tới 90% các trường hợp chốc đầu.
• Vảy trên
da đầu có thể không được phát hiện khi khám các thành viên trong gia đình sử
dụng thuốc mỡ bôi tóc hay các sản phẩm chăm sóc tóc có dầu cho da đầu của
trẻ.
• Các tổn
thương nhờn, có vảy, màu hồng nhạt hay hơi vàng là đặc trưng của bệnh viêm da
tiết bã. Tổn thương có thể xuất hiện trên mặt, lông mày, cổ, vai, vị trí tiếp
xúc giữa hai vùng da, các cơ gập của chân tay hoặc vùng quấn tã.
|
• Atopic dermatitis, typically
pruritic, may also involve the face and trunk. Popliteal and antecubital
involvement distinguishes it from seborrheic dermatitis. Lesions are often
accompanied by scabbing and excoriations.
• Lesions of seborrheic dermatitis
usually are well circumscribed, while lesions of atopic dermatitis are more
diffuse.
• The nits of head lice may be
confused with dandruff. They can be distinguished from dandruff because nits
are firmly attached to the hair shaft while dandruff is not.
• Nits more than 10 mm from the
scalp are unlikely to be viable; their nymphs have hatched, leaving behind a
casing. Using a nit comb to remove nits close to the scalp while the hair is
wet may improve outcomes.
• The scalp is typically normal in
appearance with head lice. With atopic dermatitis, seborrheic dermatitis, and
tinea capitis, there is scaling of the scalp.
• Psoriasis may present with
erythematous, thick, silver, scaly plaques.
|
• Bệnh viêm
da cơ địa, thường ngứa, có thể biểu hiện ở mặt và toàn thân. Tổn thương ở
khoeo chân và vùng trước khuỷu tay giúp chẩn đoán phân biệt với viêm da tiết
bã. Các thương tổn thường đi kèm với đóng vảy và bong da.
• Các tổn
thương trong viêm da tiết bã thường có giới hạn nhất định trong khi viêm da
dị ứng có các thương tổn lan rộng.
• Trứng
chấy trông rất dễ nhầm lẫn với gàu, tuy nhiên chúng bám chặt vào sợi tóc còn
gàu thì không.
• Trứng cách
da đầu 10mm không sống được, khi trứng nở, nhộng chui ra và để lại vỏ trứng
phía sau. Sử dụng lược chải chấy loại bỏ trứng bám chặt vào sợi tóc khi tóc còn
ướt có thể giúp cải thiện kết quả.
• Da đầu
thường không bị tổn thương khi có chấy. Trong khi viêm da tiết bã, viêm da cơ
địa, nấm da đầu có kèm theo tróc vảy da đầu.
• Bệnh vảy
nến có thể xuất hiện kèm với triệu chứng da dày đỏ và đóng vảy.
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure 10-1
Hình 10-1
|
Figure 10-2
Hình 10-2
|
Figure
10-1 Tinea capitis. Note the dry, flaky appearance.
|
Hình 10-1
Nấm da đầu. Chú ý các mảng trắng khô và dễ bóc.
|
Figure
10-2 Tinea capitis. This photograph shows areas of black-dot alopecia.
|
Hình 10-2
Nấm da đầu. Hình ảnh cho thấy các vùng rụng tóc còn lại nang tóc.
|
|
|
Figure 10-3
Hình 10-3
|
Figure 10-4
Hình 10-4
|
Figure
10-3 Seborrhea. Note the greasy appearance.
|
Hình 10-3
Viêm da tiết bã. Chú ý da đầu nhờn.
|
Figure 10-4 Scalp eczema. Note the area of erythema
underlying the dry scale.
|
Hình 10-4 Chàm da đầu. Chú ý vùng các ban đỏ nằm
dưới lớp vảy khô.
|
|
|
Figure 10-5
Hình 10-5
|
Figure 10-6
Hình 10-6
|
Figure
10-5 Pediculosis capitis. Note the whitish nits found along the hair shafts.
|
Hình 10-5 Đầu
nhiễm chấy. Chú ý những vỏ trứng màu trắng nằm dọc theo sợi tóc.
|
Figure
10-6 Pediculosis capitis.
|
Hình 10-6 Đầu
nhiễm chấy.
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
|
DISTRIBUTION
|
DURATION/CHRONICITY
|
CHẨN
ĐOÁN
|
lCD-10*
|
ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BIệT
|
PHÂN Bố
|
THỜI
GIAN/ ĐỘ MẠN TÍNH
|
Tinea Capitis
|
B35.0
|
Scaly scalp
Black-dot sign
Patches of alopecia with
scales on scalp
|
Focal or diffuse
|
Resolves over weeks with
systemic antifungal therapy
Kerions may take weeks to
improve even with proper treatment.
|
Nấm da đầu
|
|
Vảy da đầu
Dấu nang tóc
Mảng rụng tóc kèm vảy trên
da đầu
|
Khu trú hoặc lan toả
|
Biết mất qua nhiều tuần khi
điều trị kháng nấm toàn thân
Mất nhiều tuần để cải thiện
bệnh nấm tổ/tầng ong dù điều trị đúng cách
|
Seborrhea
|
L21 .9
|
Salmon-colored macules with
greasy, yellowish to brownish scale.
Young infants and
adolescents
Rash on scalp, diaper, or
intertriginous areas
|
Rash involves the face,
eyebrows, neck, shoulders, flexural and intertriginous areas of the
extremities, and/ or diaper area
|
Usually resolves by 1 year
of age
Occurs also during puberty
|
Viêm da tiết bã
|
|
Nhiều chấm màu hồng da cam
kèm theo nhờn và các vảy màu hơi vàng chuyển sang nâu nhạt.
Trẻ sơ sinh và thanh thiếu
niên
Nốt ban trên da đầu, vùng
mang tã hay vị trí tiếp xúc giữa hai vùng da
|
Ban đỏ trên mặt, lông mày,
cổ, vùng nếp gấp và tiếp xúc giữa hai vùng da, và/hoặc vùng quấn tã.
|
Thường biến mất khi trẻ
được 1 tuổi
Xảy ra trong suốt giai đoạn
dậy thì
|
Eczema
|
L30.9
|
Pruritus
Fluctuating course
Rash distribution changes
with age
Generally worse in the
winter time
Usually spares diaper area
|
Extensor surfaces and face
in infancy; flexural surfaces in older children; may be diffuse
|
Symptoms wax and wane, but
often persist throughout childhood
|
Viêm da cơ địa
|
|
Ngứa
Diễn biến thất thường
Ban đỏ rải rác thay đổi
theo tuổi
Thường trầm trọng hơn vào
mùa đông
Thường chừa lại vùng quấn
tã
|
Mặt cơ duỗi và khuôn mặt
trẻ nhỏ; mặt cơ gập ở trẻ lớn tuổi hơn; có thể lan rộng.
|
Triệu chứng tăng lên rồi
giảm xuống nhưng thường kéo dài trong suốt thời thơ ấu
|
Head Lice
(Pediculosis
Capitis)
|
B85.0
|
Difficult to dislodge nits
from the hair shaft
Nits right next to the
scalp
Lice on the scalp
Normal scalp
|
Diffuse flits in the hair
near nape of the neck
|
Quickly eliminated with
effective treatment
Recurrence is common
secondary to poor compliance and repeated exposures at school.
|
Đầu nhiễm chấy
|
|
Rất khó để loại bỏ trứng
chấy ra khỏi sợi tóc
Trứng sắp nở nằm gần da đầu
Chấy ký sinh trên da đầu
Da đầu không tổn thương
|
Di chuyển lung tung trên
tóc gáy
|
Nhanh chóng bị loại bỏ khi
điều trị hiệu quả
Thường tái phát do kém tuân
thủ điều trị và lây nhiễm tại trường học
|
Psoriasis
|
L40.9
|
Ovenying erythema, suvery
thick scales with well-defined borders
Commonly extends beyond
hairline
Auspitz’s sign: punctate
bleeding when scales are picked is a pathognomonic sign.
|
ScaIp is initial site in
20%-40%
|
Chronic with recurrences
|
Bệnh vảy nến
|
|
Da đỏ, dày, đóng vảy và
giới hạn rõ
Thường lan ra ngoài đường
chân tóc
Dấu Auspitz: Xuất huyết khi
bóc các mảng vảy là một dấu hiệu đặc trưng của bệnh
|
Da đầu là vị trí tổn thương
đầu tiên trong 20%-40% trường hợp
|
Mạn tính và dễ tái phát
|
ASSOCIATED
FINDINGS
|
COMPLICATiONS
|
PREDISPOSING
FACTORS
|
TREATMENT
GUIDELINES
|
Triệu
chứng liên quan
|
Biến
chứng
|
Yếu tố
nguy cơ
|
Hướng
dẫn điều trị
|
Occipital or cervical
adenopathy
Id reaction—papulovesicular
rash on trunk
|
Kenon—a boggy, edematous
inflammatory reaction to
tinea capitis
Hair loss
|
Age—occurs almost
exclusively in childhood
Gender—boys affected five times
more than girls
|
Systemic antifungal
agents—may need to treat longer because of increased resistance
Selenium sulfide shampoo
two times per week to reduce spore transmission
Oral corticosteroids—may
hasten recovery with kerion, but not routinely recommended
|
Viêm hạch chẩm hoặc hạch cổ
Phản ứng dị ứng-nhiều nốt
mụn nước trên thân mình
|
Kenon—nấm tổ ong, phản ứng
viêm phù, lầy với nấm da đầu
Rụng tóc
|
Tuổi—hầu hết xảy ra hoàn
toàn ở thời thơ ấu
Giới—tỷ lệ bé trai mắc bệnh
gấp năm lần bé gái
|
Sử dụng các chất kháng nấm
toàn thân—có thể cần điều trị lâu dài do tăng kháng thuốc
Dùng dầu gội Selenium
sulfide hai lần mỗi tuần để giảm lây lan bào tử nấm
Uống corticosteroid—có thể giúp
nhanh chóng khỏi bệnh với nấm tổ ong nhưng không được khuyến khích sử dụng thường
xuyên
|
None
|
Candidal infections in
intertriginous areas
Bacterial infections
lntertrigo
Blepharitis
|
Age—Infancy
(birth—12 months)
Adolescence—at onset of
Puberty
|
Scalp:
• Attempt to clear scalp
lesions.
• Anti-seborrheic shampoo
(containing
sulfur or salicylic acid)
• Topical mineral
oil—loosens thick and adherent scales on the scalp
• Topical corticosteroid
lotion to scalp ONLY in difficult-to-treat cases
Body: mild-potency corticosteroids
|
Không có
|
Nhiễm Candida ở vùng da tiếp xúc nhau (hăm da)
Nhiễm khuẩn vị trí tiếp xúc giữa hai vùng da
Bệnh viêm mí mắt
|
Tuổi—trẻ nhỏ
(Mới sinh—12 tháng)
Vị thành niên—đầu giai đoạn
dậy thì
|
Da đầu:
•Cố gắng giữ sạch các vết
thương trên da đầu
• Dầu gội kháng tiết nhờn
(gồm sulfur hoặc acid salicylic)
•Dầu khoáng tại chỗ—làm
bong các vảy dày và bám chặt trên da đầu
•Chỉ sử dụng thuốc
corticosteroid tại chỗ cho da đầu trong các ca khó điều trị
|
Diffusely dry skin
(xerosis)
Lichenification
Dermatographism
Atopic diseases
Hyper-accentuated palmar
creases
Altered cell-mediated
immunity
Keratosis pilaris
|
Secondary infection
Bleeding
Lichenification
Personality traits—active, restless,
irritable, aggressive
Kaposi varicelliform
eruption with abrupt vesicular onset
Cataracts—early onset in
4%-12% of affected individuals
|
Atopy—part of an allergic triad
that also includes allergic
rhinitis and asthma
|
Moisturizers/lubricants
Mild soaps
Antihistamines
Soft, nonirritating
clothing
Topical
corticosteroids—mainstay of treatment for flares
Calcineurin inhibitors as
second-line agents (note black box
warning and potential risk of malignancies)
Systemic
corticosteroids-not routinely recommended unless cannot be controlled by
other methods
|
Da khô lan toả (khô)
Lichen/địa y hoá
Bện da vẽ nổi
Bệnh dị ứng
Các nếp nhăn lòng bàn tay
nổi đậm hơn
Biến đổi miễn dịch trung
gian tế bào
Dày sừng nang lông
|
Nhiễm trùng thứ phát
Chảy máu
Lichen hoá
Đặc điểm tính cách: nhanh
nhẹn, bồn chồn, dễ kích động
Phát ban dạng thuỷ đậu
Kaposi với các mụn nước xuất hiện đột ngột
Bệnh đục thuỷ tinh thể—khởi
phát sớm trong 4%-12% cá nhân bị nhiễm bệnh
|
Dị ứng—một phần của bộ ba
dị ứng bao gồm cả hen và viêm mũi dị ứng
|
Kem giữ ẩm/dầu nhờn
Xà phòng nhẹ
Kháng Histamines
Mặc quần áo mềm mại, không gây
kích thích da
Corticosteroids tại chỗ—thuốc
chính để điều trị sự lan rộng của tổn thương
Thuốc ức chế calcineurin
như thuốc dòng hai (lưu ý các cảnh báo hộp
đen và nguy cơ ác tính tiềm tàng)
Corticosterids toàn
thân-không khuyến khích sử dụng thường xuyên trừ khi không thể khống chế bệnh
bằng các phương pháp khác
|
Lice on the scalp or in the
hair
Normal scalp
|
None
|
Humans—exclusive reservoir
for lice
Close personal and crowded
contact—schools, camps,
institutions
Rare in blacks; more common
among whites
|
Permethriri
1%—nonprescription, repeated
in 7—10 days (some evidence
that most
efficacious retreatrnent at
9 days)
Examine and treat all
household contacts
with confirmed lice or
sharing bed with an
infested person.
Permethrin cream
5%—prescription
Spinosad
Pyrethrins and piperonyl
butoxide 4%
Benzyl alcohol
Malathion
Lindane—no longer
recommended
Hot air treatment with an
approved device
may be an effective
alternative.
Other devices, commercial
preparations, and
home products such as olive
oil, mayonnaise,
or petroleum jelly have
little data to support
efficacy
Nit combing of wet hair
after use of
pediculocides may improve
results.
|
Chấy trên da đầu hoặc tóc
Da đầu không tổn thương
|
Không có
|
Con người—nguồn bệnh duy
nhất
Tiếp xúc gần gũi với người
khác và nơi đông đúc—trường học, khu cắm trại, cơ quan
Hiếm gặp ở người da đen,
phổ biến hơn ở người da trắng
|
Permethriri 1%—không kê
đơn, lặp lại trong 7-10 ngày (một số bằng chứng cho thấy điều trị hiệu quả
nhất trong 9 ngày)
Kiểm tra và điều trị tất cả
mọi người trong gia đình có tiếp xúc lâu dài với chấy hoặc nằm chung giường
với người bị nhiễm
Kem Permethrin 5%—bán theo
đơn
Spinosad
Pyrethrins và piperonyl
butoxide 4%
Benzyl alcohol
Malathion
Lindane—không khuyến khích
sử dụng lâu dài
Điều trị bằng khí nóng với
một dụng cụ được cho phép có thể là lựa chọn mang lại hiệu quả
Các phương thức khác, sản
phẩm thương mại và các sản phẩm gia đình như dầu olive, mayonnaise, hoặc dầu
bôi trơn có một ít tác dụng hỗ trợ
Chải trứng chấy khi tóc ướt
sau khi sử dụng pediculocides có thể cải thiện kết quả
|
Usually includes lesions beyond
the scalp
|
May advance to other forms
of psoriasis
|
Caucasian background
Positive family history
|
Topical corticosteroids and
scale removal
using oil-based products
Tar and keratolytics such
as urea
|
Thường bao gồm các tổn
thương ngoài da đầu
|
Có thể tiến triển thành một
dạng khác của vảy nến
|
Người da trắng
Tiền sử gia đình mắc bệnh
|
Sử dụng corticosteroids tại
chỗ và các sản phẩm có tính dầu để loại bỏ các mảng vảy
Dùng các thuốc chứa hắc in
và keratolytics như urea
|
*International Classification of Diseases – 10th
edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Acrodermatitis enteropathica
• Wiskott–Aldrich syndrome
• Langerhans cell histiocytosis
• Impetigo
|
• Viêm da
đầu chi (do đường) ruột
• Hội
chứng Wiskott–Aldrich
• Hội
chứng mô bào
• Chốc lở
|
When to Consider Further Evaluation or Treatment
|
Khi nào cần xem xét tiếp tục đánh giá hoặc điều trị
|
• Further evaluation and treatment
should be considered if scalp flaking fails to improve with standard
treatment regimens above.
• Tinea capitis recalcitrant to
first-line medical treatment requires a second treatment course or use of a
different antifungal agent.
• Significant hair loss secondary to
a kerion found in association with tinea capitis should prompt referral to a
dermatologist.
• Severe atopic dermatitis
unresponsive to frequent use of emollients and mid-potency topical steroids
requires referral to a dermatologist.
• Severe atopic dermatitis
accompanied by failure to thrive warrants further evaluation and possible
referral to a dermatologist.
• Persistent weeping of lesions in
seborrhea may signal a secondary candidal infection.
• Recurrent lice is common in
school-aged children secondary to poor medication compliance and repeated
exposures at school.
|
• Theo dõi
và điều trị cần được cân nhắc khi tình trạng bong tróc da đầu không được cải
thiện với các phác đồ điều trị trên.
• Nấm da
đầu đề kháng với thuốc điều trị lần đầu đòi hỏi quá trình điều trị thứ hai
hoặc sử dụng các thuốc kháng nấm khác.
• Rụng tóc
quá nhiều thứ phát sau nấm tổ ong với nấm da đầu nên nhanh chóng đến khám bác
sĩ chuyên khoa da liễu.
• Viêm da
cơ địa nặng không đáp ứng với thuốc làm mềm sử dụng thường xuyên và tác dụng
của steroids tại chỗ cần được giới thiệu đến bác sĩ chuyên khoa da liễu.
• Viêm da
cơ địa nặng kèm theo chậm phát triển chứng tỏ cần phải tiếp tục theo dõi hoặc
có thể đến khám tại bác sĩ chuyên khoa da liễu.
• Vết
thương rỉ dịch kéo dài trong viêm da tiết bã có thể là dấu hiệu của nhiễm
candidal thứ phát.
• Nhiễm
chấy tái đi tái lại nhiều lần ở trẻ em độ tuổi đi học thứ phát do kém tuân
thủ điều trị và lây nhiễm tại trường học.
|
|
Người
dịch: Nguyễn Thiện Phương
|