Wednesday, August 31, 2016

11. Lumps on the Face - Sưng trên mặt



11. LUMPS ON THE FACE


11. CÁC KHỐI SƯNG GỒ Ở MẶT

Kelly R. Leite
Kelly R. Leite


1. APPROACH TO THE PROBLEM

1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ

Facial lumps cause concern for parents though many of these lesions are benign and self-limited. The more common pediatric facial lesions include dermoid cyst, epidermoid cyst, superficial and deep (subcutaneous) hemangioma, pilomatricoma, buccal cellulitis, pyogenic granuloma, Spitz nevus, and suppurative parotitis. Less common lesions include trichoepitheliomas, Pott puffy tumor, panniculitis, fat necrosis, juvenile xanthogranuloma, and mumps. Although many of these facial lumps do not require immediate therapy, it is important to correctly diagnose and identify those lesions requiring urgent medical attention.

Những khối sưng gồ trên khuôn mặt gây ra lo lắng cho cha mẹ dù rất nhiều những tổn thương này là lành tính và tự khỏi. Các tổn thương trên khuôn mặt trẻ em phổ biến hơn bao gồm u nang dạng bì, u nang biểu bì, u mạch máu nông và sâu (dưới da), u nang chân lông, viêm mô tế bào vùng má, u hạt sinh mủ, bớt Spitz, và viêm tuyến mang tai nung mủ. Tổn thương ít gặp hơn bao gồm u biểu mô nang lông, khối u sưng húp Pott, viêm mô mỡ dưới da, hoại tử mỡ, u hạt vàng tuổi trẻ và quai bị. Mặc dù các cục u trên khuôn mặt không cần điều trị ngay lập tức, nhưng điều quan trọng là để chẩn đoán chính xác và xác định những tổn thương cần chăm sóc y tế khẩn cấp.

2. KEY POINTS IN THE HISTORY

2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH

Trauma is usually associated with hematomas.
Hemangiomas, juvenile xanthogranulomas, and dermoid cysts are present at birth or appear in early infancy.
Epidermoid cysts can appear at any age but appear more commonly after puberty.

Prolonged exposure to cold in the area of swelling suggests panniculitis. Fat necrosis often occurs secondary to cold trauma.
• Chấn thương thường kết hợp với khối máu tụ.
• U mạch máu, u hạt vàng tuổi trẻ, và u nang dạng bì xuất hiện lúc mới sinh hoặc xuất hiện trong thời kì sơ sinh.
• Những u nang biểu bì này có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng xuất hiện phổ biến hơn sau tuổi dậy thì.
• Sự tiếp xúc kéo dài với cái lạnh tại vùng sưng lên gợi ý cho viêm mô mỡ dưới da. Hoại tử mỡ thường xảy ra thứ phát sau chấn thương lạnh.
Constitutional symptoms of fever and malaise may suggest mumps, suppurative parotitis, buccal cellulitis, or Pott puffy tumor.
A history of recurrent parotid swelling or a family history of parotid swelling may indicate juvenile recurrent parotitis, a nonsuppurative parotid inflammation of unknown etiology.

The history of an unimmunized child with parotid inflammation strongly suggests mumps.
Chronic, nonpainful swelling of the parotid gland may be seen in patients with HIV infection.

• Các triệu chứng thể tạng của sốt và mệt mỏi có thể gợi ý quai bị, viêm tuyến mang tai nung mủ, viêm mô tế bào vùng má, hoặc khối u sưng húp Pott.
• Một tiền sử của sưng tuyến mang tai tái phát hoặc có tiền sử gia đình của sưng tuyến mang tai có thể cho biết viêm tuyến mang tai tái phát thể non, viêm tuyến mang tai không nung mủ không rõ nguyên nhân.
• Tiền sử của một đứa trẻ không được miễn nhiễm với viêm tuyến mang tai cho ta gợi ý lớn về quai bị.
• Tuyến mang tai sưng không đau mạn tính có thể được phát hiện ở những bệnh nhân nhiễm HIV.

3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION


3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH KHI KHÁM THỰC THỂ
Swelling that obscures the angle of the jaw suggests parotid inflammation or parotitis.
Children with mumps are rarely ill-appearing.
Suppurative parotitis, most commonly caused by Staphylococcus aureus, is associated with an ill-appearing child with purulent discharge from Stensen duct.
Buccal cellulitis, panniculitis, hematoma, parotitis, and Pott puffy tumor produce painful lumps.

Swelling associated with erythema of the overlying skin suggests buccal cellulitis, panniculitis, fat necrosis, or suppurative parotitis.
• Khối sưng che lấp các góc của hàm gợi ý viêm tuyến mang tai.
• Trẻ em bị quai bị ít khi xuất hiện bệnh.
• Viêm tuyến mang tai nung mủ, thường gặp nhất gây ra bởi Staphylococcus aureus, liên quan với một đứa trẻ bị bệnh xuất hiện với xả mủ từ ống Stensen.

• Viêm mô tế bào vùng má, viêm mô mỡ dưới da, tụ máu, viêm tuyến mang tai, và khối u sưng húp Pott gây ra những cục u đau.
• Sưng kết hợp với ban đỏ trên da gợi ý viêm mô tế bào vùng má, viêm mô mỡ dưới da, hoại tử mỡ, hoặc viêm tuyến mang tai nung mủ.
Friable lesions are characteristic of pyogenic granulomas.
A Spitz nevus is a rapidly growing dome-shaped, erythematous papule commonly found on the face and extremities.
Lumps with an associated bluish hue suggest a pilomatricoma or deep (subcutaneous) hemangioma.
A pilomatricoma is typically a rock-hard papule due to its propensity to calcify.
Fluctuant, tender, erythematous swelling over the frontal sinus suggests a frontal osteomyelitis with associated subperiosteal abscess, a condition known as Pott puffy tumor.

• Tổn thương dạng bã đậu là đặc trưng của các u hạt sinh mủ.
• Một bớt Spitz là một nốt sần dạng ban đỏ, hình vòm phát triển nhanh thường được tìm thấy nhiều trên mặt và tứ chi.
• Các khối sưng lên với một màu xanh liên quan gợi ý một u nang chân lông hoặc u mạch máu ở sâu (dưới da)
• Một u nang chân lông điển hình là một nốt sần cứng như đá do thiên hướng của nó đến vôi hóa.
• Khối sưng dạng ban đỏ, mềm, mềm trong xoang trán gợi ý viêm tủy xương xoang trán liên quan với áp xe dưới màng xương, một tình trạng gọi là khối u sưng húp Pott.

AUDIO (UK)


4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES


4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
Figure 11-1 Hình 11-1
Figure 11-2 Hình 11-2

Figure 11-1 Mixed hemangioma. A rapidly growing mass with superficial and subcutaneous components
Hình 11-1 U mạch máu hỗn hợp. Một khối phát triển nhanh chóng với các thành phần nằm nông và dưới da.

Figure 11-2 Deep or subcutaneous hemangioma. Note the normal overlying skin.
Hình 11-2 U mạch máu nằm sâu hoặc dưới da. Lưu ý phần da phủ lên bình thường.
Figure 11-3 Hình 11-3
Figure 11-4 Hình 11-4

Figure 11-3 Epidermoid cyst. A well-demarcated solitary nodule on the face.
Hình 11-3 U nang biểu bì. Một nốt đơn độc có ranh giới rõ trên khuôn mặt.

Figure 11-4 Parotitis. Dramatic edema, erythema, and induration of the face overlying the parotid gland. (Courtesy of Kathleen Cronan, MD.)

Hình 11-4 Viêm tuyến mang tai. Phù nề đột ngột, ban đỏ, và sự chai cứng của khuôn mặt nằm phía trên các tuyến mang tai. (Courtesy của Kathleen Cronan, MD.)

Figure 11-5 Hình 11-5
Figure 11-6 Hình 11-6

Figure 11-5 Parotid abscess. A well-demarcated fluctuant mass overlying the parotid gland.
Hình 11-5 Áp xe tuyến mang tai. Một khối di động có ranh giới rõ nằm phía trên các tuyến mang tai.

Figure 11-6 Buccal cellulitis. Diffuse unilateral facial swelling associated with dental caries.
Hình 11-6 Viêm mô tế bào vùng má. Sưng mặt một bên lan tỏa liên quan đến sâu răng.
Figure 11-7 Hình 11-7
Figure 11-8 Hình 11-8

Figure 11-7 Panniculitis. Bilateral, erythematous firm subcutaneous nodules in the cheeks of this infant caused by cold trauma (popsicle).
Hình 11-7 Viêm mô mỡ dưới da. Các nốt dưới da chắc, dạng ban đỏ cả hai bên nằm trong má của trẻ sơ sinh này do chấn thương lạnh (popsicle).

Figure 11-8 Pyogenic granuloma. Isolated erythematous nodule that easily bleeds. Note the annular “band-aid sign” around the lesion, showing evidence that a band-aid had been used for the bleeding.
Hình 11-8 U hạt sinh mủ. Nốt hồng ban đơn độc dễ dàng chảy máu. Lưu ý hình vòng "dấu hiệu Băng cá nhân" xung quanh tổn thương, cho thấy bằng chứng cho thấy một băng cá nhân đã được sử dụng để cầm máu.

Figure 11-9 Hình 11-9
Figure 11-10 Hình 11-10

Figure 11-9 Spitz nevus. Erythematous, solitary, dome-shaped lesion on the cheek of this child.
Hình 11-9 Bớt Spitz. Tổn thương hình vòm, đơn độc, dạng ban đỏ trên má của đứa trẻ này.

Figure 11-10 Pigmented Spitz nevus. Deeply pigmented, solitary, dome-shaped nodule.
Hình 11-10 Bớt sắc tố Spitz. Nốt hình vòm, đơn độc, sắc tố đậm.
Figure 11-11 Hình 11-11
Figure 11-11 Juvenile xanthogranuloma. Isolated orange/brown firm papule on the chin of this child.
Hình 11-11 U hạt vàng tuổi trẻ. Nốt sần chắc, màu cam/vàng đơn độc trên cằm của đứa trẻ này.




5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS

5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT



DIAGNOSIS
lCD-10*
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
DISTRIBUTION
Chẩn đoán
lCD-10
Các đặc tính phân biệt
Phân bố
Hematoma
S00.93xa
Large, erythematous and/or bluish hue
Most commonly on forehead
Tụ máu
S00.93xa
Lớn, ban đỏ và/hoặc hơi xanh
Thường nằm nhất ở trên trán
Hemangioma
D18.01
Superficial or “strawberry” (pink/red) lesions
Deep/subcutaneous (blue/skin-colored) lesions
Head and neck most common May occur on trunk, oral and genital mucosae
U mạch máu
D18.01
Tổn thương nằm nông hoặc màu dâu tây (hồng/đỏ)
Tổn thương nằm sâu/dưới da (màu xanh/da màu)
Thường nhất nằm ở đầu và cổ
Có thể xảy ra ở thần người, niêm mạc miệng và niêm mạc sinh dục
Fat Necrosis
P15.6
Multiple or single, erythematous, nontender nodules
Cheeks, buttocks, thigh
Sites of trauma
Hoại tử mỡ
P15.6
Nốt không mềm,dạng ban đỏ, nhiều hoặc đơn độc
Má, mông, đùi và vùng chấn thương
Epidermoid Cyst
L72.0
Well-demarcated, solitary nodule or papule
Face, scalp, neck, trunk
U nang biểu bì
L72.0
Nốt hoặc nốt sần đơn độc, có ranh giới rõ
Mặt, da đầu, cổ, thân người
Parotitis
B26.9 (mumps) 1(91.89
(suppurative)
Painful swelling of parotid that obscures angle of mandible

Parotid gland
Mumps is usually bilateral.
Suppurative type is unilateral.
Viêm tuyến mang tai
B26.9 (quai bị) 1(91.89
(mủ)
Tuyến mang tai sưng đau che lấp các góc của hàm
Tuyến mang tai
Quai bị thường ở cả hai bên
Loại nung mủ thường ở 1 bên
Buccal Cellulitis
K12.2
Tender to palpation
Salmon or violaceous color
Subcutaneous and dermal layers of cheek
Unilateral
Viêm mô tế bào vùng má
K12.2
Mềm khi sờ
Màu da cam hồng hoặc màu tím
Vùng dưới da và lớp da ở má
Một bên
Popsicle Panniculitis
M79.3
Erythematous nodules
Painful to palpation
Perioral subcutaneous fat Angle of mouth often bilateral
Viêm mô mỡ dưới da do chấn thương lạnh
M79.3
Nốt hồng ban
Đau khi sờ
Chất béo dưới da quanh miệng
Các góc miệng thường 2 bên
Pyogenic Granuloma
L98.0
Bright red, exophytic lesion
Moist appearing
60% on head/neck
Usually solitary
U hạt sinh mủ
L98.0
Tổn thương màu đỏ sáng, lồi ra ngoài
Xuất hiện chảy mủ
60% trên đầu/cổ
Thường là đơn độc
Spitz Nevus
178.1
Red, dome-shaped papule
Pigmentation may vary.
Face
Extremities
Bớt Spitz
178.1
Nốt sần hình vòm, màu đỏ
Sắc tố có thể thay đổi
Mặt
Tứ chi
Dermoid Cyst
023.9
Firm, skin-colored nodules
Periorbital area lateral eyebrows, midline forehead
U nang dạng bì
023.9
Nốt trùng màu da, chắc
Các vết da màu quanh lông mày, đường giữa trán
Pilomatricoma
023.9
Bluish hue
Hard nodule
Nontender
Female predominance
Face, head, and neck
U nang chân lông
023.9
Hơi xanh
Nốt cứng chắc
Không mềm
Ưu thế ở nữ
Mặt, đầu và cổ
Trichoepithelioma
D23.39
Smooth, flesh-colored papules
Irregular borders
Nasolabial folds, upper up, forehead
U biểu mô nang lông
D23.3
Các nốt sần có màu thịt, trơn
Đường viền bất thường
Nếp nhăn mũi má, phía trên, trán
Juvenile
Xanthogranuloma
D23.3 (Benign neoplasm of face)
Arise abruptly on head/neck
Yellow/orange color
Various size nodules
Head/neck
U hạt vàng tuổi trẻ
D23.3 (Bướu lành ở mặt)
Nổi lên đột ngột ở đầu/cổ
Màu vàng/da cam
Các nốt có kích thước thay đổi
Đầu/cổ
Pott Puffy Tumor
J32.1
Erythematous, painful fluctuant mass
Frontal scalp edema
Khối u sưng húp Pott
J32.1
Một khối di động, đau, dạng ban đỏ
Phù nề da đầu


DIAGNOSIS
DURATION/
CHRONICITY
ASSOCIATED FINDINGS
COMPLICATIONS
TREATM ENT
Chẩn đoán
Thời gian/tính chất mạn
Liên quan
Biến chứng
Điều trị
Hematoma
Rapid resolution of edema with remaining bruise
Associated trauma
Pain to palpation
Subcutaneous nodule with slow
resolution
Ice to lesion and pain control at
time of initial trauma
Tụ máu
Sự phù nề biến mất nhanh với vết thâm còn lại
Liên quán đến chấn thương
Đau khi sờ
Nốt dưới da biến mất chậm
Lạnh ở vùng tổn thương và kiểm soát đau cùng lúc ở chấn thương ban đầu
Hemangioma
Rapidly enlarge in first year of life Involution by 6 years of age
Rapidly enlarging lesions seen
in Kasabech.—Merritt or PHACE syndrome
Bleeding after trauma
Obstruction of airway, vision, or
genitourinary tract
Reassurance
Oral propranolol or intralesional?
oral steroids for obstructive lesion
Pulse dye laser
U mạch máu
nhanh chóng mở rộng trong năm đầu tiên của cuộc sống
Mất kiểm soát đến lúc 6 tuổi
Tổn thương mở rộng nhanh chóng thấy được trong hội chứng Kasabech.-Merritt hoặc hội chứng PHACE
Chảy máu sau chấn thương
Tắc nghẽn đường thở, tầm nhìn hoặc đường sinh dục
Tái bảo đảm
propranolol đường uống hoặc bên trong vết thương
steroids đường uống cho tổn thương tắc nghẽn
Laser xung nhuộm
Fat Necrosis
Appears in first weeks of life
Heals spontaneously
Associated trauma
Calcification
Ulceration
Infection
Self-limited
Dermatology consult if
calcification
Hoại tử mỡ
Xuất hiện trong tuần đầu tiên của cuộc sống
Chữa lành một cách tự nhiên
Liên quan đến chấn thương
Vôi hóa
Loét
Nhiễm trùng
Tự khỏi
Cần sự tư vấn của chuyên khoa da liễu nếu có vôi hóa
Epidermoid Cyst
Slow-growing
Persists for life
Normal overlying skin
Central dimple
Recurrent inflammation
Lesions may rupture.
Surgical excision
U nang biểu bì
Phát triển chậm
Kéo dài cả cuộc đời
Bình thường trên nền da
Lúm đồng tiền
Viêm nhiễm tái phát
Vết thương có thể bị vỡ
Phẫu thuật cắt bỏ
Parotitis
Viral type in childhood
Suppurative type in neonates?
older children
Brief prodrome with mumps
Increased amylase level in 70%
cases
Rarely: orchitis. encephalitis,
pancreatitis, deafness, nephritis,
myocarditis
Supportive (mumps)
Antistaphyloccocal antibiotics
for suppurative cases
Viêm tuyến mang tai
Loại virus trong thời thơ ấu
Loại nung mủ ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ lớn hơn
Tiền triệu rút gọn với quai bị
Mức amylase tăng trong 70% trường hợp
Hiếm gặp trong: viêm tinh hoàn, viêm não, viêm tụy, điếc, viêm thận, viêm cơ tim
Nung mủ (quai bị)
Khánh sinh kháng staphyloccocus đối với  trường hợp nung mủ
Buccal Cellulitis
Acute onset
Peak incidence at 9—12 months
Resolves with treatment
Acute otitis media commonly
seen
Generally ill-appearing child
Bacteremia, meningitis intracranial
extension, cavernous sinus
thrombosis
Parenteral antibiotics
Viêm mô tế bào vùng má
Khởi phát cáp tính
Tỉ lệ mắc bệnh cao từ 9-12 tháng
Giải quyết bằng điều trị
Viêm tai giữa cấp tính thường phổ biến
Trẻ em bị ốm nhiều
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, khối choán chỗ nội sọ, xoang hang, huyết khối
Kháng sinh ngoài đường tiêu hóa
Popsicle Panniculitis
Lesions persist 2—3 weeks
Lesions not immediately apparent
Well-appearing child
Caused by cold trauma
N/A
No treatment required as this self-resolves
Viêm mô mỡ dưới da do chấn thương lạnh
tổn thương kéo dài 2-3 tuần
Tổn thương không hoàn toàn rõ ràng
Xuất hiện ở trẻ
Gây ra bởi chấn thương lạnh
N/A
Không yêu cầu điều trị, tự khỏi
Pyogenic Granuloma
Most commonly in childhood
Persists unless excised
Associated trauma
Profuse bleeding
Infection
Postexcision lesions
Curettage and cauterization
U hạt sinh mủ
Hầu hết phổ biến trong thời thơ ấu
Vẫn tồn tại trừ khi cắt bỏ
Liên quan đến chấn thương
Chảy máu ồ ạt
Nhiễm trùng
Tổn thương sau cắt bỏ
Nạo vét và đốt
Spitz Nevus
Rapidly growing
Increased melanin creates a
brown or black lesion
N/A
Simple excision
Bướu Spitz
Phát triển nhanh chóng
Tăng melanin tạo nên vết thương màu nâu hoặc đen
N/A
Cắt bỏ đơn giản
Dermoid Cyst
Congenital
Intracranial extension in midline
lesions
Risk of meningitis/infection, if
communication with underlying
structures
Surgical excision
U nang dạng bì
Bẩm sinh
Khối choán chỗ nội sọ trong tổn thương ở đường giữa
Nguy cơ viêm màng não/nhiễm trùng, nếu tiếp cận với các cấu trúc nền
Phẫu thuật cắt bỏ
Pilomatricoma
Unlikely to regress
Multiple lesions less common
Calcification often occurs
Excision of lesion
U nang chân lông
Khó trở về bình thường
Đa chấn thương thì ít phổ biến
Vỗi hóa thường xảy ra
Cắt bỏ tổn thương
Trichoepithelioma
Slow-growing
Multiple lesions suggest familial
association
Disfigurement with presence of
multiple lesions
Simple excision
Dermabrasion, curettage for
multiple lesions
U biểu mô nang lông
Phát triẻn chậm
Đa chấn thương cần sự phối hợp của gia đình
Biến dạng cơ thể với sự hiện diện của đa chấn thương
Cắt bỏ đơn giản
Mài mòn da, nạo vết với đa chấn thương
Juvenile
Xanthogranuloma
Most present in first year
Spontaneous regression by 6 years of age
Extracutaneous involvement—
most commonly ocular
Hyphema, glaucoma—ocular
involvement is most common
Organ involvement is rare,
Corticosteroids, radiation, and surgical excision for systemic involvement or symptomatic lesions
U hạt vàng tuổi trẻ
Hầu hết xuất hiện trong năm đầu tiên
Hồi quy tự phát lúc 6 tuổi

Dính lại ngoài da-phổ biến nhất là ở mắt
Xuất huyết tiền phòng, thiên đầu thống-gắn liền với mắt là phổ biến nhất
Sự liên quan đến các cơ quan hiếm
Corticosteroid, chẩn đoán hình ảnh, và phẫu thuật cắt bỏ với bệnh hệ thống hoặc các tổn thương có triệu chứng
Pott Puffy Tumor
Generally responds to treatment
once properly identified
Headache, fever, frontal sinus pain
May progress to intracranial
abscess formation
Surgical drainage
Antibiotics
Khối u sưng húp Pott
Thường đáp ứng với điều trị một khi đã xác định đúng
Đau đầu, sốt, đau xoang trán
Có thể triển đến việc hình thành áp xe nội so
Dẫn lưu vết mổ
Thuốc kháng sinh


*International Classification of Diseases – 10th edition
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10



6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER

6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT

Metastasis of malignant tumor
Idiopathic neuroma
Multiple mucosal neuromas (multiple endocrine neoplasia type 2B)
Lymphocytoma cutis

• Di căn của khối u ác tính
• U dây thần kinh tự phát
• Những u dây thần kinh tiết nhầy nhiều (tạo nhiều khối u nội tiết type 2B)
• U tế bào bạch huyết thuộc da
When to Consider Further Evaluation or Treatment

Khi nào cần xem xét đánh giá hoặc điều trị tiếp tục

Enlarging hemangiomas at risk for obstructing the nose or eye should be referred to a dermatologist.
Hemangiomas in a “beard” distribution require evaluation by a dermatologist due to the risk of airway complications.
Lesion consistent with fat necrosis may require dermatology referral if calcification or ulceration occurs.
Epidermoid cysts with recurring inflammation may require surgical excision.

• U mạch máu choán chỗ có nguy cơ cản trở mũi hoặc mắt nên được giới thiệu đến một bác sĩ da liễu.
• U mạch máu phân bố ở "râu" cần phải đánh giá bởi một bác sĩ da liễu do nguy cơ biến chứng đường hô hấp.
• Thương tổn phù hợp với hoại tử mỡ có thể yêu cầu giới thiệu đến bác sĩ da liễu nếu vôi hóa hoặc loét xảy ra.
• U nang biểu bì với tình trạng viêm theo chu kì có thể yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ.
Prompt medical attention is required if parotid or buccal mucosal swelling is accompanied by fever or an ill appearance.
Pyogenic granulomas with frequent or profuse bleeding require urgent surgical excision.
Dermoid cysts communicating with underlying structures may evolve into serious infections requiring antibiotics.
A deeply pigmented Spitz nevus warrants a dermatology evaluation to rule out a more significant lesion such as malignant melanoma.
Multiple xanthogranulomas on the face should prompt a referral to ophthalmology to assess for extracutaneous involvement.
Pott puffy tumor can lead to significant morbidity if not diagnosed and treated promptly.

• Chăm sóc y tế kịp thời là cần thiết nếu sưng tuyến mang tai hoặc niêm mạc miệng đi kèm với sốt hoặc xuất hiện bệnh.
• U hạt sinh mủ chảy máu thường xuyên hoặc ồ ạt cần phẫu thuật cắt bỏ khẩn cấp.
• U nang dạng bì nằm gần với cấu trúc nền có thể phát triển thành nhiễm trùng nặng cần thuốc kháng sinh.
• Một bớt Spitz sắc tố đậm cần đến một đánh giá của khoa da liễu để loại trừ tổn thương quan trọng hơn như u hắc tố ác tính.
• Nhiều u hạt vàng trên khuôn mặt nên nhanh chóng giới thiệu đến chuyên khoa mắt để đánh giá sự quấn lại của da.
• Khối u sưng húp Pott có thể dẫn đến tỉ lệ mắc bệnh đáng kể nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.


Người dịch: MAI TRẦN PHƯỚC LỘC