06. IMPERFORATE ANUS |
06. DỊ TẬT KHÔNG HẬU MÔN |
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
Imperforate anus
falls within a spectrum of congenital anomalies of the anus and rectum that
are termed anorectal malformations (ARMs).
These abnormalities occur with an incidence of 1 in 4,000 to 5,000 live
births. Though the exact genetic and embryologic factors
contributing to the development of imperforate anus are not completely
understood, it is believed that there is a disturbance between
the third and eighth gestational week during the
development of the hindgut. The variations of ARM may
be related to the timing at which the abnormality occurred.
|
Không hậu môn nằm trong một tập hợp những dị tật bẩm sinh của hậu môn và trực tràng, được
gọi là những dị dạng hậu môn-trực tràng (ARM). Những bất thường này xảy ra
với một tỉ lệ mắc mới là 1 trong 4000-5000 ca sinh sống. Mặc dù, những yếu tố
chính xác về mặt di truyền và phôi học góp phần vào sự phát triển dị tật hậu
môn không lỗ chưa được hiểu một cách đầy đủ, nhưng người ta tin rằng có một
rối loạn trong sự phát triển của đoạn cuối ruột phôi giữa tuần thai thứ 3 và
thứ 8. Những biến thể của ARM có thể có liên quan với thời gian mà di tật xảy
ra.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• A
prenatal diagnosis of imperforate anus is uncommon unless associated
anomalies are detected on ultrasound.
• When assessing
for delayed passage of meconium, check the delivery room record for the
presence of meconium in the amniotic fluid. This may be the only evidence of stooling
in the first 24 hours of life.
• Parents or newborn
nursing staff may report passage of meconium through another opening,
such as the urethra or vagina.
|
• Một chẩn đoán trước sinh với tật không hậu môn là hiếm có trừ khi
những bất thường có liên quan được phát hiện trong siêu âm.
•
Chậm đi tiêu phân su thường là biểu hiện đầu tiên
•
Khi đánh giá chậm đi tiêu phân su, kiểm tra hồ sơ cuộc sinh để tìm biểu hiện
của phân su trong dịch ối. Đây có thể là bằng chứng duy nhất của việc đi cầu
trong 24h đầu đời của trẻ.
• Bố
mẹ hoặc nhân viên điều dưỡng trẻ sơ sinh có thể báo cáo về thải phân su qua
những lỗ mở khác, chẳng hạn như: niệu đạo, âm đạo.
|
• Assess for
symptoms of bowel obstruction, including distended abdomen, emesis, and feeding intolerance.
• If a fistula from
the rectum to the urethra or bladder is present, a urinary tract infection
may be the initial presentation of an anorectal malformation.
• Hirschprung
disease (congenital aganglionic megacolon) may present
as a failure to pass meconium in the first days after birth,
but this diagnosis does not present as an anatomic malformation of the anus
or rectum.
|
• Nếu có rò từ trực tràng sang niệu
đạo hoặc bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu có thể là biểu hiện đầu tiên
của tật dị dạng trực tràng-hậu môn.
• Bệnh Hischprung (phình đại tràng vô hạch bẩm sinh) có thể biểu hiện
như không đi phân su trong những ngày đầu sau sinh, nhưng chẩn đoán này không
biểu thị như một dị dạng giải phẫu của hậu môn hay trực tràng.
|
3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION
|
3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG KHÁM THỰC THỂ
|
• Most anorectal
malformations are detectable on routine physical examination during the
neonatal period; however, it is important to check for patency of the
anus as a depression or dimpling in
the anal area does not imply a patent anus.
• High-level
anomalies have the appearance of a flat perineum
without a midline groove or anal dimple.
• Low-level
anomalies have the appearance of a prominent midline groove and anal dimple.
|
• Hầu hết dị dạng hậu môn trực tràng được phát hiện trong khám thực
thể thường quy trong giai đoạn chu sinh; tuy nhiên, điều quan trọng là phải kiểm
tra để mở hậu môn bởi vì chỗ lõm hoặc lúm ở vùng hậu môn không có nghĩa là
nơi có thể mở một hậu môn.
• Dị dạng mức độ nặng có biểu hiện
của đáy chậu phẳng mà không có rãnh giữa hoặc chỗ lõm lỗ hậu môn.
•Dị
dạng mức độ nhẹ có biểu hiện của một rãnh giữa đáy chậu rõ và chỗ lõm lỗ hậu
môn.
|
• The bowel is not
distended at birth; therefore, signs of obstruction may not be detectable in
the first 24 hours after birth, but should be present by 72 hours of life.
• Assess for signs
of fistula, including meconium staining on the
urethral meatus.
|
•
Ruột không bị chướng khi mới sinh vì vậy dấu tắt ruột không thể phát hiện
được trong 24h đầu sau sinh, nhưng sẽ biểu hiện trước 72h.
•
Đánh giá những bất thường bẩm sinh khác hoặc những đặc điểm hình thái bất
thường.
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure
6-1 Hình 6-1
|
Figure 6-2 Hình 6-2
|
Hình 6.1: Ổ nhớp là dị dạng mức độ nặng với âm
đạo, niệu đạo và trực tràng có chung một lỗ mở vùng đáy chậu .
|
|
Figure 6-2 Imperforate anus
without fistula. The visible meconium streak along the raphe is
consistent with a low imperforate anus.
|
Hình 6.2: Tật không hậu môn không có rò. Phân
su có thể thấy thành vệt dọc theo đường giữa phù hợp với tật không hậu môn dạng
thấp
|
|
|
Figure
6-3 Hình 6-3
|
Figure 6-4 Hình 6-4
|
Hình 6-3: Rò đáy chậu. Lỗ mở vào trong đáy
chậu chỉ từ mông đến hãm môi âm đạo.
|
|
Figure 6-4 Rectourethral
fistula. Meconium is passed through a fistula opening into the urethra, and
there is no visible anal orifice
|
Hình 6.4: Rò trực tràng-niệu đạo. Phân su đi
qua lỗ dò vào niệu đạo, và không có lỗ hậu môn có thể nhìn thấy được.
|
|
|
Figure
6-5 Hình 6-5
|
Figure 6-6 Hình 6-6
|
Figure 6-5 Rectovestibular fistula. Although
there may be a normal appearing vagina and urethra, the rectum opens through
the vestibule and causes meconium to pass through the
vagina. There is no visible anal orifice.
|
Hình 6.5: Dò trực
tràng-tiền đình âm đạo. Mặc dù có thể có một niệu đạo và âm đạo bình thường,
nhưng trực tràng mở vào tiền đình và gây phân su đi qua âm đạo. Không có lỗ
hậu môn nhìn thấy được.
|
Figure 6-6 Rectovestibular fistula. The
rectum opens through the posterior fourchette, and there is no visual anal
orifice.
|
Hình 6.6: Dò trực
tràng-tiện đình âm đạo. Trực tràng mở vào hãm môi âm đạo sau và không có lỗ
hậu môn nhìn thấy được.
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
ICD-10*
|
DISTINGUISHING CHARACTERISTICS
|
ASSOCIATED FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
TREATMENT GUIDELINES
|
Cloaca
|
Q43.7
|
Single opening for urethra,
vagina, and rectal fistula. Abnormally large vagina filled with mucous
secretions
|
Bifid uterus
|
||
Ổ nhớp
|
Chỉ một lỗ
thông đối với niệu đạo, âm đạo và dò trực tràng. Âm đạo lớn bất thường chứa
đầy chất tiết nhầy
|
Tử cung chẻ
đôi
|
-Trước phẫu
thuật: tích dịch âm đạo, bệnh thận ứ nước, viêm bàng quang
-Sau phẫu
thuật: Dò niệu đạo-âm đạo, hẹp âm đạo, xơ hóa
|
Chuyển đến một bác sĩ phẫu thuật nhi. Chiều dài của
rãnh chung của các cấu trúc quyết định kiểu phẫu thuật và tiên lượng
(rãnh ngắn=tốt
hơn)
|
|
Imperforate
Anus Without
Fistula
|
Q42.3
|
Perineum covered without
any identifiable anal opening
|
Around 50% of these
patients have Trisomy 21
|
Long-standing issues with
constipation even post repair
|
Referral to a pediatric
surgeon for colostomy vs primary repair
|
Tật không hậu
môn không rò
|
Đáy chậu bao
phủ, không thể nhận thấy lỗ hậu môn.
|
Khoảng 50%
những bệnh nhân có dư NST 21
|
Vấn đề kéo dài
với táo bón ngay cả sau phẫu thuật
|
Chuyển phẫu thuật viên nhi để mở thông đại tràng
làm môn giả sớm.
|
|
Q42.1
|
Externally normal in
appearance
|
Referral to a pediatric
surgeon
|
|||
Hẹp trực tràng
|
Bề ngoài bình
thường
|
Không đi cầu
phân su
|
Hiếm có khuyết
tật liên quan
|
Chuyển đến bác
sĩ ngoại nhi
|
|
Fistula
|
Q42.2
|
Majority of rectum in
normal position with most distal portion located anteriorly to site of
expected anal opening
|
Associated defects rare
|
Referral to a pediatric
surgeon for primary repair in newborn period
|
|
Rò trực tràng
đáy chậu
|
Đa số trực
tràng ở vị trí bình thường với hầu hết đầu xa nằm trước vị trí của lỗ mở hậu
môn
|
Dị tật
“Bucket-handle” hoặc “black ribbon” là một đường dò dưới biểu mô chứa đầy phân
su
|
Hiếm có khuyết
tật liên quan
|
Chuyển đến bác
sĩ ngoại nhi để phẫu thuật sớm trong giai đoạn sơ sinh.
|
|
Rectourethral Fistula
|
Q64.73
|
Rectum opens through the
lower (bulbar) urethra or upper (prostatic) urethra
|
Meconium is passed through
the urethra.
|
|
Referral to a pediatric
surgeon and/or urologist
Typically multistage
surgery with initial diverting colostomy
|
Rò trực tràng
niệu đạo
|
Trực tràng
thông vào niệu đạo dưới (hành niệu đạo) hoặc trên (niệu đạo tiền liệt tuyến)
|
Phân su đi qua
niệu đạo
|
HCO3 huyết
thanh thấp thứ phát do nước tiểu chảy ngược về trực tràng
|
Chuyển đến bác
sĩ phẫu thuật nhi và/hoặc chuyên gia niệu khoa. Thường phẫu thuật nhiều giai
đoạn, đầu tiên là mổ đưa đại tràng ra ngoài
|
|
Rectovesical
Fistula
|
Q64.79
|
Rectum opens through the
bladder neck
|
Meconium is passed through
the urethra.
|
Incontinence
|
Referral to a pediatric
surgeon and/or urologist
|
Rò trực tràng
bàng quang
|
Trực tràng mở
vào cổ bàng quang
|
Phân su đi qua
niệu đạo
|
Đái dầm
|
Chuyển đến bác
sĩ ngoại nhi hoặc chuyên gia niệu khoa.
|
|
Fistula (Female)
|
N82.4
|
Meconium is passed through
the vagina.
|
Most with good functional
outcome
|
Referral to a pediatric
surgeon
definitive repair when the
infant is >3 months old.
|
|
Rò trực tràng
tiền đình âm đạo (bé gái)
|
Trực tràng đổ
vào tiền đình âm đạo, bên ngoài lỗ màng trinh.3 lỗ riêng biệt: niệu đạo, âm
đạo và rò trực tràng
|
Phân su đi qua
âm đạo
|
Hầu hết có kết
quả tốt về mặt chức năng
|
Chuyển đến bác
sĩ ngoại nhi. Thường người chăm sóc có thể kéo dài thời gian tại nhà cho tới can thiệp dứt
điểm khi trẻ >3 tháng tuổi
|
*International Classification of Diseases – 10th
edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Kidney and urinary tract anomalies plus sacral abnormalities such as caudal regression syndrome, which is seen in
association with Trisomy 21.
• Tracheal and esophageal defects
|
• Những dị tật của thận và đường
tiết niệu cộng với những dị tật xương cùng chẳng hạn như hội chứng thoái hóa
cột sống bẩm sinh*, mà được xem có liên quan tới dư NST 21
• Dị tật tim
• Khuyết tật tay chân
• Khuyết tật khí quản và thực quản
• Bất thường đường tiết niệu
|
• VATER (vertebral, anal,
trachea-esophageal fistula, rectal anomalies) or VACTERL (vertebral, anal,
cardiac, trachea-esophageal fistula, rectal, limb anomalies) association
When to Consider Further Evaluation or Treatment
• Imperforate anus and most
anorectal malformations require immediate referral to a pediatric surgeon for
correction.
• Delay in treatment could result in
intestinal perforation.
|
• Sự kết hợp VATER(dị tật đốt sống,
hậu môn, dò khí quản-thực quản và bất thường trực tràng) hoặc VACTERL (dị tật
đốt sống, hậu môn, tim, dò thực quản-khí quản, bất thường trực tràng và chi)
Khi nào
nên xem xét lượng giá và điều trị
• Tật không hậu môn và hầu hết các
dị dạng hậu môn-trực tràng cần chuyển gấp đến một bác sĩ phẫu thuật nhi khoa
để điều trị
• Trì hoãn trong điều trị có thể
gây ra thủng ruột.
|
*còn gọi
là hội chứng thoái hóa phần dưới cột
sống
|
|