02. SCALP SWELLING IN NREBORNS
|
02. SƯNG NỀ DA ĐẦU Ở TRẺ SƠ SINH
|
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
Most
newborn scalp swellings are related to the forces exerted on the head by the
birth canal or assistive equipment during delivery. These problems are
usually self-limited, and they resolve within a couple of days to weeks,
although some may require close monitoring. Swelling may occur despite
skilled obstetric and neonatal care. Cesarean deliveries are associated less
frequently with swelling. Fixed abnormalities in the skull shape and skin
lesions of the head are described in chapters 3 and 4.
|
Hầu hết
sưng nề da đầu trẻ sơ sinh có liên quan đến các lực tác động lên đầu bởi đường
sinh hoặc thiết bị hỗ trợ trong quá trình sinh đẻ. Những vấn đề này thường tự
khỏi, và biến mất trong vòng vài ngày đến vài tuần, mặc dù một số vấn đề có
thể cần theo dõi sát sao. Bất chấp chăm sóc sản khoa và sơ sinh có kỹ năng
tốt thế nào, sưng nề vẫn có thể xảy ra. Phẫu thuật mổ lấy thai thường ít liên
quan đến sưng. Bất thường cố định về hình dạng hộp sọ và tổn thương da đầu
được mô tả trong chương 3 và 4.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• Molding and caput succedaneum are
usually evident right after birth, but a cephalohematoma or subgaleal
hemorrhage may take hours to form or become evident.
• Obesity, diabetes, and short stature
are maternal risk factors for molding, caput, cephalohematoma, or subgaleal
hemorrhage.
• Macrosomia, cephalopelvic
disproportion, and instrumented vaginal deliveries are newborn risk factors
for molding, caput, cephalohematoma, or subgaleal hemorrhage.
|
• Biến
dạng xương sọ và sưng nề ở đầu trẻ sơ sinh thường thấy rõ ngay sau khi sinh,
nhưng một tụ máu dưới da đầu hoặc xuất huyết dưới cân da đầu có thể mất nhiều
giờ để hình thành hoặc trở nên rõ ràng.
• Béo phì,
tiểu đường, và tầm vóc thấp là những yếu tố nguy cơ cao của người mẹ đối với
biến dạng xương sọ, chỏm sưng ở đầu, tụ máu dưới da đầu, hoặc xuất huyết dưới
cân da đầu.
• Thai nhi
phát triển quá lớn, mất cân đối giữ xương đầu thai nhi và xương chậu của mẹ,
và sinh con qua đường âm đạo có dụng cụ hỗ trợ là những yếu tố nguy cơ khiến trẻ
sơ sinh bị biến dạng xương sọ, chỏm sưng ở đầu, tụ máu dưới da đầu, hoặc xuất
huyết dưới cân da đầu.
|
• Caput succedaneum results from
local subcutaneous edema and fluid collection, most commonly in the
parieto-occipital region following a vaginal birth.
• Caput succedaneum and molding
usually resolve in the first few days of life.
• Cephalohematoma, a hemorrhage that
occurs between the periosteum and the skull bone, occurs in 1%–2% of all
deliveries, and may take weeks to resolve.
|
•Hậu quả
của chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh là phù nề dưới da khu trú và tụ dịch, thường
gặp nhất ở vùng đỉnh-chẩm theo sau sinh qua đường âm đạo.
• Chỏm
sưng ở đầu và biến dạng xương sọ ở trẻ sơ sinh thường hết trong vài ngày đầu
đời của trẻ.
• Tụ máu
dưới da đầu - xuất huyết xảy ra giữa màng xương và xương sọ - thường xảy ra ở
1% -2% tất cả các ca sinh, và có thể mất vài tuần mới hết.
|
• Five percent to twenty-five
percent of patients with cephalohematomas may have an accompanying skull fracture.
• Subgaleal hemorrhage is a
worrisome type of bleeding caused by trauma to the diploic veins under the
galea aponeurotica that may occur with particularly traumatic deliveries.
There is an increased incidence of subgaleal hemorrhage with vacuum extraction.
|
• Từ 5-25%
bệnh nhân với tụ máu dưới da đầu có thể có gãy xương sọ kèm theo.
• Xuất
huyết dưới cân da đầu là một loại chảy máu đáng lo ngại do chấn thương các
tĩnh mạch tủy xương dưới cân mạc mà có thể xảy ra với các cuộc sinh có chấn
thương đặc biệt. Có gia tăng tần suất xuất huyết dưới cân da đầu do dùng giác
hút.
|
3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION
|
3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG KHÁM THỰC THỂ
|
• The swelling in caput succedaneum
crosses suture lines because it is above the cranium in the subcutaneous
tissue.
• The scalp with a caput
succedaneum, unlike with a cephalohematoma, tends to have pitting edema.
• A caput succedaneum may be
associated with a “halo scalp ring” of alopecia as a result of prolonged
pressure of the scalp against the cervical os.
• Cephalohematomas are tense and do
not extend across suture lines because they are limited by the boundaries of
the periosteum.
|
• Sưng khi
bị chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh lan qua khớp khâu vì nó nằm bên trên xườn sọ
trong lớp mô dưới da.
• Khác với
tụ máu dưới da đầu, da đầu với một chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh có xu hướng có
dấu hiệu phù ấn lõm.
• Một chỏm
sưng ở đầu trẻ sơ sinh có thể có liên quan đến một "vòng quầng da đầu"
rụng tóc là do áp lực kéo dài của da đầu vào lỗ cổ tử cung
• Tụ máu
dưới da đầu thì căng và không lan qua khớp khâu vì chúng được giới hạn bởi
các ranh giới của màng xương
|
• Skull fractures may underlie a
cephalohematoma, but can be difficult to detect on physical examination.
• A cephalohematoma may leave a
palpable calcification upon the skull as it resolves, which is typically
small and nontender.
• There is no discoloration of the
scalp with a cephalohematoma unless there is an overlying caput or bruising
in the subcutaneous tissue.
• Subgaleal hematomas are fluctuant
masses that cross suture lines, may be associated with a fluid wave or
ecchymoses behind the ear, and may extend to other areas of the scalp.
|
• Gãy
xương sọ có thể nằn dưới tụ máu dưới da đầu, nhưng có thể khó phát hiện khi
khám lâm sang.
• Tụ máu
dưới da đầu có thể để lại một vôi hóa sờ thấy trên hộp sọ khi nó chấm dứt, mà
thường là nhỏ và không nhạy cảm đau
• Không có
sự đổi màu của da đầu với tụ máu dưới da đầu trừ khi có một chỏm sưng đầu nằm
phía trên hoặc bầm máu ở mô dưới da
• Tụ máu dưới
lớp cân da đầu là các khối biến động lan qua khớp khâu, có thể kết hợp với
một sóng dịch hoặc bầm máu sau tai, và có thể lan rộng đến các khu vực khác
của da đầu.
|
• The ecchymoses associated with
caput succedaneum and the bleeding seen with cephalohematomas and subgaleal
hematomas can contribute to neonatal jaundice.
• Cranial meningoceles and
encephaloceles are pulsatile midline masses that may present as cyst-like
structures or a small sac with a pedunculated stalk. They will both
transilluminate with a light, and neural tissue may be seen with an
encephalocele.
|
• Các bầm
máu liên quan đến chỏm sưng đầu ở trẻ sơ sinh và chảy máu quan sát thấy với tụ
máu dưới da đầu và máu tụ dưới cân da đầu thể góp phần vào vàng da sơ sinh
• Thoát vị
màng não và thoát vị não là khối u mạch đập ở đường giữa mà có thể biểu hiện
như các cấu trúc giống nang hoặc một túi nhỏ có cuống. Chúng sẽ cho ánh sáng
đi qua, và với một thoát vị não, mô thần kinh có thể được nhìn thấy.
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure 2-1
Hình
|
Figure 2-2
Hình 2-2
|
Figure 2-1 Molding. Note the superior and posterior
displacement of the skull bones.
|
Hình 2-1 Biến dạng xương sọ. Lưu ý sự dịch chuyển về
phía trên và ra phía sau của xương sọ.
|
Figure 2-2 Caput succedaneum. Caput succedaneum
shows pitting on pressure.
|
Hình 2-2 Chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh. Chỏm sưng ở
đầu trẻ sơ sinh cho thấy vết lõm khi ấn vào
|
|
|
Figure 2-3
Hình 2-3
|
Figure 2-4
Hình 2-4
|
Figure 2-3
Caput succedaneum. Large soft swelling over the vertex, not confined to
suture lines.
|
Hình 2-3 Chỏm
sưng ở đầu trẻ sơ sinh. sưng mềm rộng trên đỉnh đầu, không giới hạn trong
khớp khâu.
|
Figure 2-4
Cephalohematoma. Note the swelling over the right parietal area.
|
Hình 2-4 Tụ
máu dưới da đầu. Lưu ý sưng trên vùng đỉnh phải.
|
|
|
Figure 2-5
Hình 2-5
|
Figure 2-6
Hình 2-6
|
Figure 2-5 Cephalohematoma. Well-demarcated swelling
over the left parietal bone.
|
Hình 2-5 Tụ máu dưới da đầu. Sưng có ranh giới rõ
rệt trên xương đỉnh trái.
|
Figure 2-6 Cephalohematoma. Note the prominence of
the left parieto-occipital area in this newborn with a cephalohematoma.
|
Hình 2-6 Tụ máu dưới da đầu. Lưu ý sự nhô lên của
vùng đỉnh-chẩm trái ở trẻ sơ sinh này với một tụ máu dưới da đầu.
|
|
|
Figure 2-7
Hình 2-7
|
Figure 2-8
Hình 2-8
|
Figure 2-7 Subgaleal hematoma. Discoloration and
swelling extends across suture lines onto the neck, even onto the ear,
causing protuberance of the pinna.
|
Hình 2-7 Tụ máu dưới cân da đầu. Sự đổi màu và sưng
kéo dài qua các đường khớp khâu lan tới cổ, thậm chí tới tai, gây sưng to loa
tai.
|
Figure 2-8 Ecchymosis after subgaleal hemorrhage.
The bilateral location of this blood collection away from the site of forceps
application suggests a wide area of involvement typical of a moderately large
subgaleal hematoma.
|
Hình 2-8 Bầm máu sau khi xuất huyết dưới lớp cân da
đầu. Vị trí ừ máu hai bên của tụ máu này cách xa chỗ forcep áp vào cho thấy
một vùng rộng bị ảnh hưởng điển hình cho một tụ máu dưới lớp cân da đầu khá
lớn.
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
|
DISTRIBUTION
|
DURATION/CHRONICITY
|
CHẨN ĐOÁN
|
ICD-10*
|
ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BIỆT
|
PHÂN BỐ
|
THỜI GIAN/
ĐỘ MẠN TINH
|
Molding
|
P13.1
|
Overlapping bones along
suture lines
|
Along suture lines
|
Present at birth
Resolves in first few weeks
of life
|
Biến dạng xương sọ
|
P13.1
|
xương chồng nhau dọc đường khớp
khâu
|
Dọc theo đường khớp khâu
|
Bẩm sinh
Tự khỏi trong vài tuần đầu
|
Caput Succedaneum
|
P12.81
|
Soft-tissue swelling that
crosses suture lines; irregular borders
|
Parieto-occipital or
diffuse swelling
May see dependent edema on
one side
|
Present at birth
Resolves in the first few
days of life
|
Chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh
|
P12.81
|
sưng mô mềm ngang qua đường
khâu; bờ không đều
|
Sưng ở đỉnh-chẩm hoặc lan
tỏa
Có thể thấy phù phụ thuộc
một bên
|
Bẩm sinh
Tự khỏi trong vài tuần đầu
|
Cephalohematoma
|
P12.0
|
Subperiosteal hemorrhage
Swelling that does not
cross suture lines
Tense swelling
|
Focal swelling
Usually the parietal area
May be bilateral
|
Develops incrementally
during first 24 hours of life
May take 2—3 months to
resolve
|
Tụ máu dưới da đầu
|
P12.0
|
Xuất huyết dưới cân da đầu
Sưng không băng qua đường
khâu
Sưng căng
|
Sưng cục bộ
Thông thường các khu vực
đỉnh
Có thể là hai bên
|
Tiến triển tăng dần trong
24 giờ đầu tiên sau sinh
Có thể mất 2-3 tháng để
giải quyết
|
Subgaleal Hematoma
|
P12.2
|
Fluctuant to tense scalp
swelling that crosses suture lines
|
Focal or diffuse swelling
Fluid wave
|
Develops shortly after
birth
May last weeks, could
progress
|
Xuất huyết dưới cân da đầu
|
P12.2
|
Sưng da đầu biến động cho
đến sưng căng ngang qua đường khâu
|
Sưng khu trú hoặc lan tỏa
Sóng dịch
|
Phát triển ngay sau khi
sinh
Có thể kéo dài nhiều tuần,
có thể tiến triển
|
Cranial Meningocele
|
Q01.9
|
CSF-filled meningeal sac
Pulsatile
Increased pressure when
crying
|
Midline cranium
|
Present at birth
|
Thoát vị màng não
|
Q01.9
|
Túi màng dịch não tủy
Có mạch đập
Áp lực tăng khi khóc
|
Phần sọ ở đường giữa
|
Bẩm sinh
|
Cranial Encephalocele
|
Q01.9
|
CSF-filled meningeal sac plus
cerebral cortex, cerebellum, and/or portions of the brain stem
|
Midline cranium, most
commonly at the occiput
|
Present at birth
Resolution after surgical
correction
|
Thoát vị não
|
Q01.9
|
Túi màng dịch não tủy cộng
với vỏ não, tiểu não, và / hoặc các phần của thân não
|
Phần sọ ở đường giữa,
thường gặp nhất ở chỏm đầu
|
Bẩm sinh
Khỏi sau phẫu thuật chỉnh
hình
|
*International Classification of Diseases – 10th
edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
DIAGNOSIS
|
ASSOCIATED
FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
PREDISPOSING
FACTORS
|
TREATMENT
GUIDELINES
|
CHẨN ĐOÁN
|
DẤU HIỆU
LIÊN QUAN
|
BIẾN
CHỨNG
|
YẾU TỐ
LÀM DỄ
|
HƯỚNG
DẪN ĐIỀU TRỊ
|
Molding
|
Caput succedaneum
|
Hemorrhage
Fracture
|
Vaginal birth
|
Observation
Rare cause of shock
requiring blood transfusion
|
Biến dạng xương sọ
|
Chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh
|
Xuất huyết
Gãy xương
|
Sinh đường âm đạo
|
Theo dõi
Nguyên nhân hiếm gặp của
sốc cần truyền máu
|
Caput Succedaneum
|
Swelling develops during birth process
Scalp ecchymoses
Discoloration and distortion of the face with face
presentations
|
Hemorrhage
Fracture
Jaundice
|
Vaginal delivery
Vertex delivery
Vacuum suctioning
|
Observation
|
Chỏm sưng ở đầu trẻ sơ sinh
|
Sưng phát triển trong quá trình sinh
Da đầu bầm máu
Sự đổi màu và biến dạng của khuôn mặt với các biểu
hiện trên mặt
|
Xuất huyết
Gãy xương
Bệnh vàng da
|
Sinh đường âm đạo
Sinh ngôi chỏm
Hút chân không
|
Theo dõi
|
Cephalohematoma
|
Palpable rim
Calcifications may develop
Rare association with skull
fracture, coagulopathy, and intracranial hemorrhage
|
Hemorrhage
Skull fracture
Jaundice
Calcification
Superinfection
|
Vaginal delivery
Vacuum suctioning
|
Observation
Monitor for neonatal
jaundice.
Consider evaluation for
fracture if significant involvement.
|
Tụ máu dưới da đầu
|
Sờ thấy viền
Vôi hóa có thể phát triển
Hiếm khi kết hợp với gãy xương
sọ, rối loạn đông máu, và xuất nội sọ
|
Xuất huyết
Gãy xương sọ
Vàng da
Vôi hóa
Bội nhiễm
|
Sinh đường âm đạo
Hút chân không
|
Theo dõi
Theo dõi vàng da sơ sinh.
Xem xét đánh giá gãy xương sưng
lan rộng đáng kể
|
Subgaleal Hematoma
|
Swelling
Ecchymosis develops shortly
after birth
Ecchymoses behind ear
|
Hemorrhage
Shock
Severe anemia
Death
|
Caused by bleeding from the
diploic veins under the galea aponeurotica during traumatic delivery
Vacuum suctioning
|
Observation
Requires observation in an
NICU for progressive enlargement and associated anemia, hypovolemia, shock,
or jaundice
|
Xuất huyết dưới cân da đầu
|
Sưng
Bầm máu phát triển trong
thời gian ngắn sau khi sinh
Bầm máu sau tai
|
Xuất huyết
Shock
Thiếu máu trầm trọng
Tử vong
|
Gây ra bởi chảy máu từ tĩnh
mạch tủy dưới mạc Galea trong khi sinh chấn bị thương
Hút chân không
|
Theo dõi
Yêu cầu chăm sóc tại ICU sơ
sinh để theo dõi tiến triển lan rộng và thiếu máu liên quan, giảm thể lưu
lượng máu, sốc, hoặc vàng da
|
Cranial Meningocele
|
Fluctuant midline mass
Transilluminates
Occasional tethering,
syringomyelia, and diastematomyelia
|
Good prognosis
|
Embryologic defect causing
herniation of meninges through defect in the skull/cranial sutures
|
X-ray of the skull and
cervical spine to define anatomy
|
Thoát vị màng não
|
Khối đường giữa biến động
Cho ánh sang qua
Thỉnh thoảng tết chặt, rỗng
tủy sống, và nứt dọc tủy sống
|
Tiên lượng tốt
|
Khuyết tật phôi gây thoát vị màng não do khuyết tật khớp
khâu ở sọ
|
Chụp X-quang sọ và cột sống
cổ để xác định giải phẫu
|
Cranial Encephalocele
|
Elevated a-fetoprotein
levels in utero
Midline mass, hydrocephalus
due to aqueductal stenosis
Chiari malformation or
Dandy—
|
Visual problems, mental
retardation, craniofacial anomalies, and epilepsy
|
Embryologic defect causing
herniation of meninges and other neural tissues through defect in the
skull/cranial sutures
|
X-ray of the skull and
cervical spine to define anatomy
Ultrasound or neuroimaging
to determine the contents and extent of the sac
Neurosurgery consultation
to assess need for removal or decompression
|
Thoát vị não
|
Tăng nồng độ a-fetoprotein
trong tbụng mẹ trước sinh
Khối đường giữa, não úng
thủy do hẹp cống não
Dị tật Chiari hoặc hội
chứng Dandy- Walker
|
Vấn đề thị giác, chậm phát
triển tâm thần, dị tật sọ mặt, và bệnh động kinh
|
Khuyết tật phôi gây thoát
vị màng não và mô thần kinh khác do khuyết tật khớp khâu ở sọ
|
Chụp phim sọ và cột sống cổ
để xác định giải phẫu
Siêu âm hoặc hình ảnh thần
kinh để xác định tính chất và độ lờn của nang
Tư vấn ngoại thần kinh để đánh
giá nhu cầu cát bỏ hoặc giảm áp lực
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6.
CHẨN ĐOÁN KHÁC
|
• Plagiocephaly
• Craniosynostosis
• Skull fractures
• Porencephalic or leptomeningeal
cyst
|
• Hội
chứng đầu phẳng
• Xương sọ
đóng sớm
• Gãy
xương sọ
• Kén não và
nang màng nhện
|
When to
Consider Further Evaluation or Treatment
• A cephalohematoma with an
accompanying skull fracture should be referred to neurosurgery, and
neuroimaging should be considered, particularly if the fracture is depressed.
• Cephalohematomas, subgaleal
hematomas, and caput succedanea may be complicated by anemia or jaundice
severe enough to require phototherapy or blood transfusions.
|
Cần xem
xét đánh giá hoặc điều trị tiếp tục khi
• Tụ máu dưới
da đầu với gãy xương sọ kèm theo nên được chuyển đến phẫu thuật thần kinh, và
cân nhắc tiến hành hình ảnh thần kinh đặc biệt nếu chỗ gãy xương bị lõm xuống.
• Tụ máu dưới
da đầu, tụ dưới máu lớp cân da đầu, và chỏm sưng ở đầu ở trẻ sơ sinh có thể
phức tạp thêm bởi thiếu máu hoặc vàng da đủ nặng để phải phải áp dụng quang
trị liệu hoặc truyền máu.
|
• Subgaleal
hematomas require observation in a neonatal ICU for progressive enlargement
and associated anemia, hypovolemia, shock, or jaundice.
• If a cranial meningocele is a
consideration, an x-ray must be done to confirm if there is a skull defect,
and additional neuroimaging should be pursued to evaluate for associated
complications.
• If a cranial encephalocele is a
consideration, prompt neurosurgical consultation should be arranged for
possible decompression.
|
• Máu tụ
dưới lớp cân da đầu phải được theo dõi ở hồi sức cấp cứu (chăm sóc tăng
cường) sơ sinh về lan rộng tiến triển và thiếu máu liên quan, giảm lưu lượng,
sốc, hoặc vàng da.
• Nếu cân
nhắc một thoát vị màng não ở sọ, thì thực hiện chụp X-quang để xác nhận có khuyết
tật xương sọ hay không, và hình ảnh thần kinh bổ sung nên được tiến hành để
đánh giá các biến chứng liên quan.
• Nếu cân
nhắc một thoát vị não, thì nhanh chóng xin tư vấn ngoại thần kinh để giảm bớt
chèn ép não.
|