20. EAR CANAL FINDINGS
Lee R. Atkinson-McEvoy and Esther K. Chung
|
20. EAR CANAL FINDINGS
Lee R. Atkinson-McEvoy and Esther K. Chung
|
1. APPROACH TO THE PROBLEM
|
1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ
|
Physicians caring for children frequently see patients who have complaints about the ear, including pain, itching, drainage, and decreased hearing. Often, the initial concern is focused on middle ear abnormalities, but external auditory canal (EAC) abnormalities may cause complaints that are similar to those caused by middle ear pathology. Common diseases of the EAC include otitis externa (affecting up to 10% of the population), impacted cerumen, trauma, and foreign bodies in the ear.
There are many variations in cerumen, and canal size and shape. Flaky, dry cerumen may be found in East Asian patients. In some cases, as in Down syndrome, the canals may be narrowed, making it difficult for the examiner to evaluate the tympanic membrane on routine otoscopy.
|
Những bác sĩ chăm sóc trẻ em một cách thường xuyên thấy những bệnh nhân những người phàn nàn về tai, bao gồm đau, ngứa, chảy nước, nghe kém. Thường thì lo ngại đầu tiên được chú trọng vào những bất thường ở tai giữa, nhưng những bất thường ở ống tai ngoài có thể gây ra những phàn nàn tương tự những cái gây ra bởi các bệnh lý tai giữa. những bệnh chung của ống tai ngoài bao gồm viêm tai ngoài ( ảnh hưởng lên tới 10% dân số), tổn thương ráy tai, bị thương, và dị vật trong tai.
Có nhiều sự biến đổi trong ráy tai, và kích thước và hình dạng ống tai. Tróc vảy từng mảng, khô ráy tai có thể tìm thấy ở các bệnh nhân vùng Đông Á. Trong một số trường hợp, ví dụ như hội chứng Down, ống tai có thể bị hẹp, làm cho người kiểm tra khó khăn trong việc đánh giá màng nhĩ bằng soi tai hàng ngày.
|
2. KEY POINTS IN THE HISTORY
|
2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH
|
• School-aged children may be exceptionally precise in their description of pain. Therefore, it is important to ask them to describe what they are feeling. Often, when parents report pain, the child instead reports ringing or fullness. For example, one child with water in his ear reported, “It sounds like I am under water.”
• The use of cotton swabs or other objects to clean the ear may result in trauma to the EAC and tympanic membrane, and retained pieces of cotton may cause irritation and/or subsequent inflammation.
• The placement of a foreign body in the ear may lead to trauma and most often presents with pain. If the foreign body is not promptly removed, the EAC may become infected.
• Tinnitus and bleeding, in addition to pain, may be symptoms that occur from trauma to the external ear canal.
|
Trẻ trong độ tuổi đến trường có thể có những cách mô tả rất khác thường về sự đau. Vì thế rất quan trọng để yêu cầu chúng mô tả rằng chúng đang cảm thấy gì. Thường thì, bố mẹ báo cáo bị đau, thay vào đó trẻ em báo cáo rằng bị ù tai hoặc nghe âm lớn. Ví dụ, một đứa trẻ có nước trong tai đã báo cáo, “nó giống như con đang nghe ở dưới nước”.
Việc sử dụng tăm bông cotton hoặc những vật dụng khác để làm sạch tai có thể dẫn tới tổn thương ống tai ngoài và màng nhĩ và những mảnh cotton còn sót lại có thể gây kích thích và/hoặc những viêm nhiễm sau đó.
Vị trí của dị vật trong tai có thể làm tổn thương và có thể xuất hiện cùng với đau. Nếu dị vật không được lấy ra nhanh chóng, ống tai ngoài có thể bị nhiễm trùng.
Ù tai và chảy máu, cộng thêm đau có thể là triệu chứng xảy ra từ những vết thương của ống tai ngoài.
|
• Decreased hearing often occurs with cerumen impaction, fluid in the external canal, or otitis externa, but it may also be seen in trauma, particularly when perforation of the tympanic membrane exists.
• Drainage from the EAC may occur in acute otitis media with perforation, otitis externa, and external fluid in the canal (residual from swimming or bathing).
• The drainage seen with acute otitis media with perforation is often described as brownish and sticky, but at other times may be whitish and creamy.
• Pseudomonal and fungal infections should be considered in children with chronic symptoms of otitis externa.
• History of frequent swimming or submersion of ears while in the bathtub is suggestive of otitis externa (also known as swimmer’s ear). Water from the pool or tub is believed to cause alterations in the normal flora of the EAC.
|
Nghe kém thường xảy ra với tổn thương ráy tai, dịch trong ống tai ngoài, hoặc viêm tai ngoài, nhưng nó cũng có thể được bắt gặp trong vết thương, đặc biệt là thủng màng nhĩ.
Chảy nước từ ống tai ngoài có thể xảy ra trong viêm tai giữa cấp tính với thủng, viêm tai ngoài, và chảy nước ra ngoài trong ống tai ( còn sót lại do bơi hoặc tắm).
Chảy nước có thể thấy trong viêm tai giữa cấp với thủng thường được miêu tả là màu nâu và dính, nhưng có lúc có thể màu trắng và như kem.
Pseudomonas và nấm nên được xác định ở trẻ em với các triệu cứng cấp tính của viêm tai ngoài.
Tiền sử tần suất đi bơi hoặc sự ngâm tai trong bồn tắm được đề cập trong viêm ống tai ngoài (cũng biết đến như tai của người bơi). Nước từ bế bơi hay bồn tắm được tin rằng gây nên sự biến đổi trong hệ bình thường của ống tai ngoài.
|
• Patients with eczema, seborrhea, or psoriasis may have the involvement of the epidermis of the EAC and may complain of pruritus.
• The use of medication or topical substances to the ear may result in an eczematous dermatitis.
• Earrings, particularly those made of alloy metals, may cause inflammation at the earring site and an eczematous dermatitis of the surrounding tissues.
• Pain preceding development of a vesicular rash suggests varicella zoster virus infection, which when associated with an acute facial neuropathy is known as Ramsay Hunt syndrome.
|
Bệnh nhân bị chứng chốc lở , tăng tiết bã nhờn, hoặc bệnh vấy nến có thể có sự liên quan của biểu mô ống tai ngoài và có thể phàn nàn là ngứa.
Việc sử dụng thuốc hoặc các chất khu trú cho tai có thể gây ra viêm da dạng chàm.
Bông tai, đặc biệt những loại làm từ hợp kim, có thể gây ra viêm ở tai tại chỗ và viêm da dạng chàm của các mô xung quanh.
Sự phát triển trước đau của một phát ban mụn nước gợi ý nhiễm virus varicella zoster, liên quan tới bệnh lý thần kinh mặt cấp tính được biết đến như hội chứng Ramsay Hunt.
|
3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION
|
3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG KHÁM THỰC THỂ
|
• It is important to note that there may be variations in the amount, color, and consistency of cerumen.
• If blood is present, suspect trauma and carefully inspect the tympanic membrane for perforation or other injury.
• Pain elicited from pressure on the tragus and/or outward traction on the pinna is suggestive of otitis externa.
• Edema and inflammation of the ear canal are typically seen with otitis externa.
|
Rất quan trọng để lưu ý rằng có thể đa dạng trong số lượng, màu sắc, và tính nhất quán của ráy tai.
Nếu có máu xuất hiện, nghi ngờ chấn thương và cần kiểm tra cẩn thận màng nhĩ có thủng hay chấn thương khác.
Đau được tìm thấy khi có sức ép trên vành tai và/hoặc kéo ra phia ngoài loa tai gợi ý viêm tai ngoài.
Phù và viêm ống tai khu trú thấy trong viêm tai ngoài.
|
• When a significant amount of discharge is present, it may be difficult to differentiate acute otitis media with perforation from otitis externa.
• Greasy scales, dry or flaky skin, excoriation, and crusting of the external ear canal and pinna may be seen with eczematous or psoriatic dermatitis and seborrhea.
• Pustules on the outer portion of the EAC suggest furunculosis.
• Vesicular lesions suggest reactivation of varicella zoster or herpes simplex virus.
|
Khi một số lượng sự thay đổi có ý nghĩa xuất hiện, nó có thể khó khăn để phân biệt viêm tai giữa cấp với thủng do viêm tai giữa.
Vảy nhờn, khô hoặc bong da, tróc vảy, và đóng vỏ cứng của ống tai ngoài co thể tìm thấy ở viêm da dạng chàm hoặc vảy nến và tăng tiết bã nhờn.
Mụn mủ ở phần ngoài của ống tai ngoài gợi ý nhọt.
Tổn thương mụn nước gợi ý sự kích hoạt của virus varicella zoster hoặc virus herpes simplex.
|
4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES
|
4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
|
|
|
Figure 20-1 Hình 20-1
|
Figure 20-2 Hình 20-2
|
Figure 20-1 Cerumen impaction of the ear canal.
|
Hình 20-1 sự dính chặt dáy tai của ống tai
|
Figure 20-2 Foreign body in ear canal.
|
Hình 20-2 vật lạ trong ống tai
|
|
|
Figure 20-3 Hình 20-3
|
Figure 20-4 Hình 20-4
|
Figure 20-3 Cockroach in external canal. Note the visible body and legs from the cockroach. There is also surrounding edema and hyperemia.
|
Hình 20-3 con gián trong ống tai ngoài. Chú ý có thể nhìn thấy thân và chân con gián. Cũng có phù và sung huyết xung quanh.
|
Figure 20-4 Acute otitis externa. Note that the EAC is edematous with narrowing. There is also discharge present.
|
Hình 20-4 viêm tai giữa cấp. chú ý ống tai ngoài phù gây hẹp. Cũng có chất thải ra.ở đây.
|
|
|
Figure 20-5 Hình 20-5
|
Figure 20-6 Hình 20-6
|
Figure 20-5 Otorrhea associated with a cholesteatoma. Note the white-colored discharge visible at the os of the EAC, as well as crust on the antitragus.
|
Hình 20-5 chảy mủ tai liên quan tới viêm tai giữa mạn tính cholesteatoma. Chú ý chất thải màu trắng có thể hnifn thấy được ở viêm ống tai ngoài, cũng như cặn trên gờ đối bình tai.
|
Figure 20-6 Mycotic otitis externa. Fungal overgrowth produces a moist appearing, whitish plaque.
|
Hình 20-6 viêm tai giữa do nấm. Nấm phát triển quá mức tạo ra mảng bám màu trắng, ẩm.
|
|
|
Figure 20-7 Hình 20-7
|
Figure 20-8 Hình 20-8
|
Figure 20-7 Furuncle of the EAC. Note the large erythematous papule with a pustular tip.
|
Hình 20-7 mụn nhọt trong viêm ống tai ngoài. Chú ý mụn da cây hồng ban lớn với tip mụn mủ.
|
Figure 20-8 Ramsay Hunt syndrome. Vesicles in the external ear canal in a case of geniculate herpes.
|
Hình 20-8 hội chứng Ramsay Hunt. Mụn nước trong ống tai ngoài trong một trường hợp nhiễm herpes.
|
|
|
Figure 20-9 Hình 20-9
|
|
Figure 20-9 External auditory canal exostoses. Note the nontender nodular swellings covered by normal skin deep in the ear canal.
|
Hình 20-9 núm lồi ống tai ngoài, chú ý các vết sung nốt được bao phủ bởi da bình thường sâu trong ống tai.
|
5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS
|
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
|
DIAGNOSIS
|
lCD-10*
|
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
|
DISTRIBUTION
|
DURATION/
CHRONICITY
|
Chẩn đoán
|
lCD-10*
|
Đặc điểm phân biệt
|
Phân loại
|
Có thời hạn/mạn tính
|
Foreign Bodies
in EAC
|
T16
|
Foreign bodies—most commonly seen
in younger children
Common foreign bodies include beads,
paper, toys, and pebbles.
Other foreign bodies found in the EAC include button batteries, insects, and food matter.
|
N/A
|
May present acutely or
chronically
|
Dị vật ống tai ngoài
|
T16
|
Dị vật ống tai ngoài hầu hết được tìm thấy ở trẻ nhỏ hơn.
Dị vật thường gặp bao gồm: hạt, giấy, đồ chơi, sỏi.
Các dị vật khác được tìm thấy ở ống tai ngoài bao gồm pin dạng nút, côn trùng và mảng thức ăn.
|
N/A
|
Có thể cấp hoặc mạn tính
|
Trauma/Superficial Injury to EAC
|
S09.9
|
Bleeding or pain of the ear
|
N/A
|
Acute onset of symptoms
|
Vết thương/ tổn thương nông ở ống tai ngoài
|
S09.9
|
Chảy máu hoặc đau trong tai
|
N/A
|
Cấp trong giai đoạn khởi đầu các triệu chứng
|
Acute Otitis Media with Perforation
|
H66.0 Acute otitis media
H72.9 Perforation of tympanic membrane
|
Mucoid, whitish, grayish or brownish discharge in canal
Canal walls, when visualized, are not irritated or red.
|
N/A
|
Acute
|
Viêm tai giữa cấp có thủng
|
H66.viêm tai giữa cấp H72.9 thủng màng nhĩ
|
Chất thải nhầy trắng. nâu hoặc xanh trong ống
Thành ống tai, khi được xem lại, không bị kích thích hoặc đỏ.
|
N/A
|
Cấp tính
|
Acute Otitis Externa
|
H60.3 Acute infectious otitis externa
H60.5 Noninfective acute otitis externa
|
Tenderness with pressure on the tragus and outward traction on the pinna
|
N/A
|
Acute or chronic
|
Viêm tai ngoài cấp
|
H60.3 viêm tai ngoài cấp có nhiễm trùng
tínhH60.5 viêm tai ngoài cấp không nhiễm trùng
|
Nhẹ nhàng với áp lực trong vành tai và lực kéo phía ngoài loa tai
|
N/A
|
Cấp hoặc mãn tính
|
Seborrheic Otitis Externa
|
H60.5
|
Greasy appearing scales that may involve the auricle
|
N/A
|
Often chronic
|
Viêm tai ngoài tiết bã
|
H60.5
|
Chất nhờn xuất hiện có thể liên quan đến vành tai
|
N/A
|
Thường mãn tính
|
Eczematous Otitis Externa
|
H60.5
|
Dry, flaky skin that may be pruritic
|
N/A
|
Often chronic
|
Viêm tai ngoài do chàm
|
H60.5
|
Khô, bong da có thể gây ngứa.
|
N/A
|
Thường mãn tính
|
Psoriatic Otitis Externa
|
H60.5
|
Dry scaly plaques with a silvery quality
|
N/A
|
Often chronic
|
Viêm tai ngoài do vảy nến
|
H60.5
|
Mảng vảy khô có ánh bạc
|
N/A
|
Thường mãn tính
|
Chronic
Mycotic
Otitis
Externa
|
H60.3
|
Intense itching, but usually painless Moist-appearing, white-colored plaque
|
N/A
|
Often chronic
|
Viêm tai ngoài do nấm mãn tính
|
H60.3
|
Ngứa kinh khủng nhưng thường ít đau. ẩm xuất hiện, mảng màu trắng
|
N/A
|
Thường mãn tính
|
Furunculosis
|
H60.0
|
Erythematous pustules in the anterior portion of the external ear canal
|
N/A
|
Acute or recurrent
|
Nhọt
|
H60.0
|
Mụn mủ hồng ban ở đoạn trong ống tai ngoài.
|
N/A
|
Cấp tính hoặc tái phát
|
Ramsay Hunt
Syndrome
|
B02.2
|
Pain deep in the ear
Pain precedes onset of rash
Vesicular rash of ear and/or mouth in up to 80%
Rash may occur in the following
locations: tongue, soft palate, external ear canal, and pinna
|
VZV infection of the head and neck that involves the facial nerve, often the seventh cranial nerve (CN VII)
|
Self-limited
|
Hội chứng Ramsay Hunt
|
B02.2
|
Đau sâu trong tai.
Đau giai đoạn đầu của phát ban.
Phát ban mụn nước ở tai và/hoặc miệng lên tới 80%.
Phát ban có thể xảy ra ở cac vị trí sau: lưỡi, khẩu cái mềm, ống tai ngoài và vành tai.
|
Nhiễm VZV ở đầu và cổ liên quan đến dây thần kinh mặt, thường là dây thần kinh sọ số VII.
|
Tự giới hạn
|
ASSOCIATED FINDINGS
|
COMPLICATIONS
|
PREDISPOSING FACTORS
|
TREATMENT GUIDELINES
|
|
Kết qủa liên quan
|
Biến chứng
|
Yếu tố khởi phát
|
Hướng dẫn điều trị
|
|
Acute setting—possibly pain or decreased hearing
Chronic setting—foul odor or discharge
|
Hearing loss
Infection
|
Cleaning ears with cotton swabs
Young age, particularly in the toddler years for most foreign bodies
School-aged children more likely with button battery insertions
|
Removal of foreign body relieves symptoms.
Can be removed directly with forceps, cerumen loop, or suction catheter, or with irrigation
Acetone will dissolve a styrofoam foreign body.
If inflammation of the EAC is present, combination
of antibiotic and steroid topical treatments can be used
|
|
Đau có thể hình thành cấp tính hoặc nghe kém.
Mùi hôi hoặc chất thải hình thành mãn tính.
|
Không nghe được.
Nhiễm trùng.
|
Làm sạch tai với bông cotton.
Tuổi trẻ, đặc biệt trẻ nhỏ hơn thường bị dị vật trong tai.
Trẻ tuổi đến trường hay gặp bị kẹt pin nút.
|
Lấy dị vật làm giảm các triệu chứng.
Có thể lấy trực tiếp với forceps, vòng lấy ráy tai, hoặc, catheter hút, hoặc tưới.
Acetone sẽ giải quyết một dị vật xốp.
Nếu viêm ở ống tai ngoài xuất hiện, kết hợp điều trị kháng sinh và steroid tại chỗ có thể được sử dụng.
|
|
Bloody discharge
Decreased hearing whenever
the tympanic membrane is
affected
|
Hearing loss
|
Foreign body in ear
Aggressive cleaning with an object of EAC
|
Careful exploration to evaluate for presence of concomitant perforation of the tympanic
membrane.
Combination of antibiotic and steroid topical treatment can be used to treat symptoms of
inflammation of EAC in the absence of perforated
tympanic membrane.
If the tympanic membrane is perforated, refer to
otolaryngologist.
|
|
Chảy máu.
Nghe kém mỗi khi màng nhĩ thủng bị ảnh hưởng.
|
Không nghe được.
|
Dị vật trong tai.
Làm sạch vào trong 1 đối tượng trong ống tai ngoài.
|
Thăm dò cẩn thận để đánh giá sự hiện diện đồng thời của thủng màng nhĩ.
Phối hợp liều điều trị kháng sinh với steroid tại chỗ có thể dduwwojc sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm ống tai ngoài nếu không có thủng màng nhĩ.
Nếu màng nhĩ bị thủng giới thiệu đếnbác sĩ tai mũi họng.
|
|
May be associated with systemic symptoms, such as
fever
|
Hearing loss
Speech delays if
recurrent
|
Associated with preceding upper respiratory tract
infection
|
Treatment with topical antibiotics or systemic antibiotics, If warranted based on age and severity of infection
|
|
Có thể liên quan đến các triệu chứng hện thống, như sốt
|
Không nghe được.
Nói chậm nếu tái diễn.
|
Liên quan tới nhiễm trùng đường hô hấp trước trên.
|
Điều trị với kháng sinh tại chỗ hoặc kháng sinh hệ thống., mếu đảm bảo dực trên tuổi và đọ trầm trọng của nhiễm trùng.
|
|
Edema of the external ear canal with seropurulerit discharge or
whitish to grayish exudates Generally no fever
|
Rarely, acute otitis
media from invasion through the tympanic
membrane
Cellulitis
|
Trauma to external ear canal or exposure to water
Wearing ear plugs, hearing aids, or headphones
|
Combination of antibiotic and steroid topical treatment can be used to treat symptoms of
inflammation of EAC.
For swimmers, prophylactic use of earplugs can help prevent otitis externa.
Also installation of one teaspoon of a solution of equal parts of white vinegar and rubbing alcohol
can prevent bacterial and fungal overgrowth.
|
|
Phù ống tai ngoài với………. hoặc dịch tiết màu trắng hoặc xám, nói chung không sốt.
|
Hiếm khi, viêm tai giữa cấp do xâm qua màng nhĩ.
|
Tổn thương ống tai ngoài hoặc ra nước.
Đeo nút tai, hỗ trợ nghe, hoặc tai nghe.
|
Kết hợp kháng sinh và steroid tại chỗ có thể được sư dụng để điềut rị các triệu chứng của viêm ống tai ngoài.
Đối với người đi bơi, dự phòng sử dụng nút tai có thể giúp ngăn chặn viêm tai ngoài.
Cũng đặt vào trong 1 muỗng cà phê dung dịch gồm ¼ giấm trắng và cồn có thể ngăn chặn vi khuẩn và nấm phát triển.
|
|
Patient may have seborrheic
dermatitis in other areas, especially the scalp
|
Scarring and narrowing
of external ear canal
|
Family history of seborrheic
dermatitis
|
Treatment with topical steroids can eliminate
symptoms.
|
|
Bệnh nhân có thể có viêm da tiết bã ở những khu vực khác, đặc biệt là da đầu.
|
Sẹo và hẹp ống tai ngoài.
|
Tiền sử gia đình viêm da tiết bã.
|
Điều trị với steroid tại chỗ có thể loại bỏ các triệu chứng.
|
|
History of diffuse eczema
|
Scarring and narrowing of external ear canal
|
Use of topical medications or
exposure to metals (earrings) or cosmetics
|
Treatment with emollients and topical steroids can eliminate symptoms.
|
|
Tiền sử chàm lan tỏa
|
Sẹo và hẹp ống tai ngoài.
|
Sử dụng thuôc tại chỗ hoặc tiếp xúc với kim loại ( bông tai) hoặc mỹ phẩm.
|
Điều trị bằng chất làm mềm da và steroid tại chỗ có thể loại bỏ các triệu chứng.
|
|
History of psoriasis
|
Scarring and narrowing of extemal ear canal
|
History of psoriasis
|
Treatment with topical steroids can eliminate symptoms.
|
|
Tiền sử bị vảy nến
|
Sẹo và hẹp ống tai ngoài
|
Tiền sử bị vảy nến
|
Điều trị với steroid tại chỗ có thể loại bỏ các triệu chứng..
|
|
May form an exudate that may have a musty odor
|
Untreated infections
can lead to bacterial
superinfection.
|
Recurrent or chronic otitis extema
|
Treatment with topical antifungal agents can eliminate symptoms.
In patients who are immunocompromised, systemic
treatment may be warranted.
|
|
Có thể tạo thành một dịch tiết có thể có mùi mốc.
|
Không điều trị nhiễm trùng có thể dẫn tới bội nhiễm vi khuẩn.
|
Viêm tai ngoài tái diễn hoặc mãn tính.
|
Điều trị với kháng nấm tại chooxcos thể loại bỏ các triệu chứng.
Nếu bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, điều trị hệ thống có thể được bảm đảm..
|
|
Point tenderness at the site of the furuncle
|
Scarring and narrowing of external ear canal
|
Infection of hair follicle
|
Heat, analgesics, and oral antistaphylococcal
antibiotics are mainstays of treatment.
|
|
Điểm nhạy cảm ở vị trí của mụn nhọt.
|
Sẹo và hẹp ống tai ngoài
|
Nhiễm trùng nang tóc.
|
Nhiệt, thuốc giảm đau và kháng sinh kháng liên cầu là chính trong điều trị.
|
|
Tinnitus, hearing loss, nausea, vomiting, vertigo, fever, and
nystagrnus
Peripheral facial nerve paralysis
on ipsilateral side
|
Permanent facial nerve paralysis ii, >50%
|
Latent infection of varicella zoster virus
Rare in children <6 years
|
Treatment includes medication to decrease inflammation and viral replication. It consists of systemic steroids, oral acyclovir and pain
medication.
|
|
Ù tai, mất thính lực, buồn nôn, nôn, chóng mặt,sốt, và rung giật nhãn cầu, liệt dthần kinh mặt ngoại biên cùng bên.
|
Liệt dây thần kinh mặt vĩnh viễn. >50%
|
Nhiêm vius varicella zoster tiềm tang. Hiểm gặp ở trẻ dưới 6 tuổi.
|
Việc điều trị bao gồm thuốc để giảm viêm và sự nhân lên của virus. Nó bao gồm steroid hệ thống, acyclovir uống và thuốc giảm đau.
|
*International Classification of Diseases – 10th edition
|
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10
|
6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER
|
6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
|
• Osteomyelitis
• Acne
• Cholesteatoma
• EAC exostosis
• Malignant otitis externa
|
Viêm tủy xương
Mụn trứng cá
Nang da hình vú ở tai
Bướu ống tai ngoài
Viêm tai giữa ác tính
|
When to Consider Further Evaluation or Treatment
|
Khi nào cần xem xét đánh giá thêm hoặc điều trị
|
• In immunocompromised patients, consider parenteral treatment for EAC infections, and consider less common organisms as possible etiologic agents.
• If penetrating injury is suspected, consider imaging and consultation with subspecialists from trauma surgery, neurosurgery, and/or otolaryngology to evaluate for further injury.
|
ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, xem xét điều trị tiêm cho nhiễm trùng ống tai ngoài, và xem xét những sinh vật ít phổ biến hơn có thể là tác nhân gây bệnh.
Nếu những chấn thương thâm nhập được nghi ngờ, xem xét hình ảnh và tư vấn bởi chuyên gia phẫu thuật vết thương, phẫu thuật thần kinh, và/hoặc tai mũi họng để đánh giá tổn thương sâu hơn.
|
• If acute otitis media with perforation is suspected, treat with oral antibiotics, and consider the use of topical antibiotic drops to the EAC.
• If symptoms do not improve within 48 to 72 hours of initiating treatment, consider other etiologies and referral to an otolaryngologist.
• Permanent facial nerve paralysis may be seen with reactivated varicella zoster virus in Ramsay Hunt syndrome. Early treatment with steroids and oral acyclovir and referral to an otolaryngologist should be considered.
|
Nếu viêm tai giữa cấp có thủng được nghi ngờ, điều trị với kháng sinh đường uống, và xem xét sử dụng kháng sinh tại chỗ nhỏ vào ống tai ngoài.
Nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 48 đến 72 giờ sau điều trị khởi đầu, xem xét các nguyên nhân gây bệnh khác và giới thiệu đến một bác sĩ tai mũi họng.
Liệt thần kinh mặt vĩnh viễn có thể gặp trong kích hoạt virus varicella zoter trong hội chứng Ramsay Hunt. Điều trị sớm với steroits và acyclovir đường uống và giới thiệu tới một bác sĩ tai mũi họng nên được xem xét.
|
Người dịch: Hà Thị Thu Hương |