Wednesday, August 31, 2016

18. Ear Swelling - Sưng nề tai



18. EAR SWELLING
Kathleen Cronan


18. SƯNG NỀ TAI
Kathleen Cronan


1. APPROACH TO THE PROBLEM

1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ

Swelling of the external ear may be a concerning symptom to parents. Most causes of ear swelling are benign. Insect bites, for example, are a common cause of ear swelling in pediatric patients. However, the swelling seen with insect bites and other benign entities may mimic other diseases, such as cellulitis, perichondritis, and mastoiditis, all of which require immediate attention. Otitis externa can become diffuse and cause external ear swelling with an appearance similar to cellulitis. Blunt trauma to the ear results in swelling and discoloration of the auricle, pinna, or both. Mastoiditis, an acute bacterial infection, causes swelling and erythema of the pinna and posterior auricular swelling and tenderness.

Sưng tai ngoài có thể là triệu chứng liên quan đến  cả cặp tai. Hầu hết nguyên nhân sưng tai là lành tính, chẳng hạn như côn trùng cắn là một nguyên nhân phổ biến của sưng tai ở những bệnh nhi. Tuy nhiên thấy sưng kèm vết cắn côn trùng cắn và những  dấu thực thể lành tính khác có thể tương tự những bệnh khác như viêm mô tế bào, viêm màng sụn và viêm xương chũm, tất cả đều cần chú ý ngay. Viêm tai ngoài có thể lan và gây ra sưng tai ngoài với hình dạng tương tự với viêm mô tế bào. Chấn thương kín ở tai gây sưng và đổi màu vành tai, loa tai hoặc cả hai. Viêm xương chũm, dạng nhiễm trùng cấp gây sưng và ban đỏ ở loa tai và gây sưng và nhạy cảm đau phía sau vành tai.

2. KEY POINTS IN THE HISTORY

2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH

Pruritus, associated with swelling and erythema, is the typical presentation of an insect bite to the ear.
A previous history of ear piercing or laceration to the ear lobe should raise the suspicion for a keloid. Patients with keloids will often have a history of keloids on other parts of their body.
Recent ear pain with or without drainage in conjunction with posterior auricular swelling, fever, or both may indicate mastoiditis.

Ngứa kèm sưng và ban đỏ là biểu hiện đặc trưng của vết côn trùng cắn ở tai.
Tiền sử xỏ khuyên tai hoặc rách dái tai làm tăng nghi ngờ sẹo lồi. Bệnh nhân có sẹo lồi thường có tiền sử sẹo lồi ở những phần khác của cơ thể.

Đau tai gần đây có hoặc không có chảy dịch cùng với sưng phía sau tai, sốt hoặc cả hai có thể biểu hiện của viêm xương chũm.
The duration of symptoms often helps to distinguish an insect bite from cellulitis. Swelling and erythema resulting from an insect bite occur suddenly, whereas the swelling, tenderness, and redness of cellulitis may gradually develop.
A history of active or recent, localized acute otitis externa may result in cellulitis of the auricle or diffuse otitis externa.
A history of paroxysmal ear burning, redness, and swelling may indicate otomelalgia (red ear syndrome).

Thời gian tồn tại các triệu chứng thường giúp phân biệt một vết côn trùng cắn với viêm mô tế bào. Sưng và ban đỏ do côn trùng cắn xảy ra đột ngột, trong khi sưng, nhạy cảm đau, và màu đỏ của viêm mô tế bào có thể tiến triển từ từ.
Tiền sử viêm tai ngoài cấp cục bộ đang hoạt động hoặc gần đây có thể gây viêm mô tế bào vành tai hoặc viêm tai ngoài lan tỏa.
Tiền sử đợt bộc phát nóng, đỏ và sưng tai có thể biểu thị chứng tai đỏ (Hội chứng tai đỏ)

3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION


3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG KHÁM THỰC THỂ
Trauma, which may present as an auricular hematoma, and cellulitis typically present as swelling of the pinna and auricle, whereas mastoiditis presents as swelling and redness of the posterior auricular (e.g., in the area of the mastoid) and auricular areas.
Forward displacement of the pinna usually indicates mastoiditis, although diffuse otitis externa or a posterior auricular insect bite may cause ear displacement when significant associated swelling is present.
A rubbery, fleshy mass that extends beyond the wound margins indicates keloid formation.

Chấn thương có thể biểu hiện là một khối máu tụ ở  vành tai và viêm mô tế bào thường biểu hiện sưng ở loa tai và vành tai trong khi viêm xương chũm biểu hiện sưng và đỏ ở vùng phía sau vành tai (Vd ở vùng xương chũm) và vùng vành tai.

Vành tai dịch chuyển ra trước thường cho thấy viêm xương chũm, mặc dù  viêm tai ngoài lan tỏa hoặc một vết côn trùng cắn sau vành tai có thể gây dịch chuyển tai khi có kèm dấu hiệu sưng.

Một khối dạng thịt, dai mà lan quá mép vết thương cho thấy sự hình thành sẹo lồi.
Erythema, swelling, warmth, and tenderness of the auricle usually indicate cellulitis. If there is no tenderness in association with the swelling and redness, an insect bite is more likely than cellulitis.
Pain elicited with traction on the pinna and/or pressure on the tragus is associated with otitis externa.
A bluish discoloration of the auricle accompanied by swelling suggests trauma. Petechial lesions on top of or inside the pinna are highly suspicious for an intentional injury that may be the result of pinching and pulling the pinna as seen with boxing or child physical abuse.
Erythema and tenderness of the overlying skin and perichondrium suggest perichondritis.

Ban đỏ, sưng, ấm và nhạy cảm đau ở vành tai thường biểu hiện cho viêm mô tế bào. Nếu không có nhạy cảm đau kèm với sưng và đỏ, có khả năng một vết cắn côn trùng hơn là viêm mô tế bào.
Đau gợi ý sự kéo và/hoặc ép ở gờ bình tai liên quan đến viêm tai ngoài.

Đổi màu xanh ở vành tai kèm sưng gợi ý chấn thương. Thương tổn dạng chấm ở vùng đỉnh hoặc bên trong vành tai nghi ngờ cao một tổn thương cố ý mà có thể do véo và kéo vành tai như được thấy khi đấm bốc hoặc ở trẻ bị bạo hành.

Ban đỏ và nhạy cảm đau ở vùng da phủ lên màng sụn gợi ý viêm màng sụn.

4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES


4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
Figure 18-1 Hình 18-1
Figure 18-2 Hình 18-2

Figure 18-1 Cellulitis. Note the erythema and swelling.
 Hình 18-1 Viêm mô tế bào. Hãy chú ý ban đỏ  và sưng nề.

Figure 18-2 Insect bite. Ear protrusion and swelling in a healthy child with a papule on the posterior ear demonstrating an insect bite to the ear.
Hình 18-2. Vết côn trùng cắn. Tai gồ lên và sưng ở trẻ khỏe mạnh có mụn ở phần sau của tai biểu thị một vết côn trùng cắn ở tai.

Figure 18-3 Hình 18-3
Figure 18-4 Hình 18-4

Figure 18-3 Mastoiditis. A protruding ear with evidence of acute otitis media, indicating mastoiditis. Frontal view.
Hình 18-3. Viêm xương chũm. Sự lồi ở tai cùng với bằng  chứng viêm tai giữa cấp, biểu thị viêm xương chủm. Nhìn từ trước.

Figure 18-4 Auricular hematoma. This resulted from a direct blow to the ear.
Hình 18-4 Khối máu tụ ở vành tai. Điều này do thổi trực tiếp vào tai.

Figure 18-5 Hình 18-5
Figure 18-6 Hình 18-6

Figure 18-5 Keloid. Rubbery mass at the site of ear piercing is compatible with a keloid
Hình 18-5 Sẹo lồi. Khối dai tại vị trí xuyên vào tai phù hợp với sẹo lồi.

Figure 18-6 Perichondritis. Erythema and swelling of the pinna are consistent with perichondritis.
Hình 18-6. Viêm màng sụn. Ban đỏ và sưng nề ở vành tai phù hợp với viêm màng sụn.

Figure 18-7 Hình 18-7
Figure 18-8 Hình 18-8

Figure 18-7 Infected ear-piercing site. Pustule with drainage at ear-piercing site, indicating infection.
Hình 18-7 Vị trí xỏ khuyên tai nhiễm trùng. Mụn mủ thoát ra tại vị trí xỏ khuyên, cho thấy sự nhiễm trùng.

Figure 18-8 Ramsay Hunt syndrome. Vesicles in external auditory canal demonstrating Ramsay Hunt syndrome.
Hình 18-9 Hội chứng Ramsay Hunt. Mụn nước ở ống tai ngoài biểu hiện hội chứn Ramsay Hunt.



5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS

5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT


DIAGNOSIS
lCD-10*
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
DISTRIBUTION
ASSOCIATED
FINDINGS
PREDISPOSING
FACTORS
TREATMENT
GUIDEUNES
CHẨN ĐOÁN

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT
PHÂN BỐ
DẤU HIỆU LIÊN QUAN
YẾU TỐ LÀM DỄ
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Cellulitis
H60. 10
Erythema
Warmth
Tenderness
Originating from a
wound
Edema
Pinna
Earlobe
Preauricular and postauricular spaces
Fever
Chills
Malaise
Red streaking
Wound
Insect bites
Laceration
Earring related
Ear piercing
Oral antibiotics; IV antibiotics if infection is spreading or no response to oral antibiotics
If there is concurrent acute otitis externa, antibiotic drops are required.
Viêm mô tế bào
H60. 10
Ban đỏ
Nóng
Nhạy cảm đau
Nguồn gốc từ vết thương
Phù
Vành tai
Dái tai
Trước và sau vành tai

Sốt
Ớn lạnh
Khó chịu
Vệt đỏ
Vết thương
Vết côn trùng cắn
Rách
Xỏ khuyên tai
Kháng sinh uống, kháng sinh đường tĩnh mạch nếu nhiễm trùng lan rộng hoặc không đáp ứng với kháng sinh uống.
Nếu có viêm tai ngoài cấp đồng thời thì cần nhỏ kháng sinh.
Diffuse Otitis
Externa
H60
Swelling
Erythema
Warmth Pain with manipulation of the pinna and pressure on the tragus Drainage from external auditory canal
External auditory canal
Auricle
Posterior auricular area Unilateral
Forward displacement of auricle
Fever
Thick otorrhea
Pre- or postaurlcular
lymphadenopathy
Prolonged moisture of ear canal (swimming)
Excoriation of external auditory canal
Foreign body Hearing aid use
Antibiotic ear drops If moderate to severe:
aural lavage
Viêm tai ngoài lan tỏa
H60
Sưng
Đỏ
Nóng, Đau khi kéo vành tai và ép vào gờ bình tai
Chảy dịch từ ống tai ngoài
Ống tai ngoài
Vành tai
Vùng sau vành tai
Một bên
Vành tai dịch chuyển ra trước
Sốt
Chảy mủ tai đặc
Hạch trước hoặc sau tai.
Ẩm ống tai kéo dài (bơi)

Kháng sinh nhỏ tai. Nếu mức độ trung bình đến nặng: súc rửa tai.
Otomelalgia
(Red Ear
Syndrome)
H93.8X9
Painful
Erythema
Swelling
Burning
Unilateral
Episodic
Entire ear, inducing earlobe
Migraine type headache
Irritation of third cervical root
Temporomandibular joint dysfunction Thalamic syndrome
Migraine
headache
Medications used for migraine headaches Application of cool compresses
Chứng tai đỏ (Hội chứng tai đỏ)
H93.8X9
Đau
Ban đỏ
Sưng
Nóng
Một bên
Từng đợt
Toàn bộ tai, gồm cả dái tai
Loại đau nửa đầu
Sự kích thích rễ dây số 3
Rối loạn khớp thái dương hàm
Hội chứng đồi não
Đau nửa đầu
Thuốc sử dụng cho đau nửa đầu
Áp dụng chườm lạnh
Insect Bite
S00.469
Erythema
Swelling of sudden onset
Nontender
Papule or punctum at site of bite
Pruritus
Pinna
Posterior
auricular space
Other papules on skin surface
Insect bite
Sting
Oral antihistarnines Cold packs
Vết côn trùng cắn
S00.469
Đỏ
Sưng đột ngột
Không mềm
Mụn hoặc chấm tại vị trí vết cắn
Ngứa
Vành tai
Khoảng phía sau vành tai
Các loại mụn khác trên bề mặt da
Côn trùng cắn
Nốt đốt
Kháng histamine uống
Khăn lạnh
Mastoiditis
H70
Edema and erytherna of pinna and skin overlying mastoid process
Tenderness of mastoid process
Displacement of pinna upward and outward in children >2 years
Postauricular area
Mastoid
periosteum
Pirina
Acute otitis media
Purulent otorrhea
Fever
Toxicity
Acute otitis media
Urgent evaluation
IV antibiotics
Drainage of abscess Referral to otolaryngology
Myringotorny
Viêm xương chũm
H70
Phù và ban đỏ ở vành tai và tiến triển ở vùng da phủ lên xương chũm.
Tiến triển nhạy cảm đau xương chũm
Sự dịch chuyển vành tai lên trên và ra ngoài ở trẻ >2 tuổi
Vùng sau vành tai
Màng xương chũm
Vành tai
Viêm tai giữa cấp
Chảy dịch mủ
Sốt
Nhiễm độc
Viêm tai giữa cấp
Đánh giá khẩn cấp
Kháng sinh đường tĩnh mạch
Dẫn lưu abscess
Chuyển đến khoa tai mũi họng
Thủ thuật chọc màng nhĩ
Trauma
S00.439
Discoloration with ecchymoses
Hematoma between the perlchondrium and the cartilage
Pallor of area
Pinna
Earlobe
Auride
Hemotympanum
Perforated tympanic
membrane
Direct blow to
the ear
Surgical evaluation for possible hematoma drainage
If intentional injury from child physical abuse suspected, contact the local department of child protective services.
Chấn thương
S00.439
Sự biến màu các vết máu bầm
Khối máu tụ giữa màng sụn và sụn
Vùng nhạt màu

Vành tai
Dái tai
Tai ngoài
Tụ máu hòm nhĩ
Thủng màng nhĩ
Thổi trực tiếp vào tai
Phẫu thuật đánh giá khả năng dẫn lưu khối máu tụ
Nếu tổn thương do cố ý ở trẻ nghi ngờ bao hành, liên hệ phòng dịch vụ bảo vệ trẻ em địa phương.
Keloid
L91.0
Rubbery
Extends beyond margins of wound
Flesh colored mass May be tender and
pruritic initially
Ear lobe
Site of wound or
ear piercings
Other sites of keloid
formation

Burn
Race/ethnicity of African descent
Pierced ear
Ear laceration
Insect bites
Intralesional steroid injections
Surgical excision by plastic surgerç followed by steroid injections
Topical silicon gel sheeting for several hours per day for several weeks
Sẹo lồi
L91.0
Dai
Lan quá mép vết thương
Khối nhuộm màu dạng thịt
Ban đầu có thể nhạy cảm và ngứa.
Dái tai
Vị trí bị thương hoặc vị trí xỏ khuyên tai
HÌnh thành sẹo lồi ở những vị trí khác
Bỏng
Chủng tộc/Dân tộc gốc Phi
Xỏ lỗ tai
Rách tai
Vết côn trùng cắn

Tiêm steroid vào trong tổn thương.
Phẫu thuật cắt bỏ bởi các nhà tạo hình sau đó tiêm steroid
Phủ gel silicon tại chỗ vài giờ trong ngày trong vài tuần tuần.
Perichoridritis
H61 .019
(acute
pinna)
H61.029
(chronic, of pinna)
Erythema
Tenderness
Swelling
Skin and perichondrium
of pinna Auricular
cartilage
Site of wound
Puncture from
earring Laceration
Nodule
Fever; chills
Nausea
Trauma
Ear piercing through the
cartilage
Laceration
through cartilage
IV antibiotics
Surgical drainage if abscess present
Removal of ear jewelry
Viêm màng sụn
H61.019 (cấp của vành tai)
H61.029
(mạn của vành tai)
Ban đỏ
Nhạy cảm đau
Sưng
Da và màng sụn của vành tai
Sụn vành tai
Vị trí vết thường
Chích lỗ tai
Rách
Bướu
Sốt, ớn lạnh
Buồn nôn
Chấn thương
Xỏ lỗ tai qua sụn
Rách qua sụn
Kháng sinh tiêm
Phẫu thuật dẫn lưu nếu có abccess.
Loại bỏ ráy tai


*International Classification of Diseases – 10th edition
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10



6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER


6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT
Malignant otitis externa
Chilblains (pernio)
Xanthomatosis
Relapsing polychondritis
Henoch–Schönlein purpura involving the ear lobe and pinna
Ramsay Hunt syndrome or herpes zoster oticus

Viêm tai ngoài ác tính
Cước
U vàng
Viêm đa sụn tái phát
Ban xuất huyết Henoch–Schönlein ở dái tai và vành tai.
Hội chứng Ramsay Hunt hoặc viêm tai do zona ở tai.
When to Consider Further Evaluation or Treatment

Khi nào cần xem xét tiếp tục đánh giá hoặc điều trị

Medical evaluation should be sought if ear swelling is accompanied by fever or ill appearance.
Suspected cellulitis requires oral antibiotic treatment.
Swelling from insect bites usually resolves with antihistamines and local treatment, such as ice or cold compresses.
Mastoiditis requires urgent evaluation by an otolaryngologist.


Cần yêu cầu đánh giá điều trị nội khoa nếu sưng tai kèm với sốt hoặc dạng như bị ốm.
Cần điều trị kháng sinh uống khi nghi ngờ viêm mô tế bào.
Sưng nề do vết cắn côn trùng thường hết  khi điều trị kháng Histamines và điều trị tại chỗ như chườm đá hoặc áp lạnh.
Viêm xương chũm cần đánh giá gấp bởi bác sĩ tai mũi họng.

If the external ear is pale or ecchymotic following trauma and there is suspicion for an underlying hematoma, surgical evaluation is required to determine the need for emergent evacuation of the hematoma.
Keloids may improve after monthly, intralesional injection of triamcinolone suspension by a dermatologist or plastic surgeon.
Perichondritis requires systemic antibiotics and removal of all ear jewelry. Cartilage is susceptible to rapid destruction by bacterial infection; therefore, prompt treatment is essential.
Otomelalgia usually resolves with the application of cool compresses and in some cases migraine headache medications.

Nếu tai ngoài nhợt nhạt hoặc bầm máu sau chấn thương và có nghi ngờ khối máu tụ tiềm ẩn, cần đánh giá bằng phẫu thuật để xác định liệu có cần lấy khối máu tụ khẩn cấp hay không.

Sẹo lồi có thể cải thiện dần sau từng tháng, bằng tiêm Triamcinolone suspension vào trong thương tổn bởi bác sĩ da liễu hoặc nhà phẫu thuật tạo hình.
Viêm màng sụn cần dùng kháng sinh toàn thân và loại bỏ toàn bộ ráy tai. Sụn dễ bị phá hủy nhanh  do  nhiễm trùng, vì thế điều trị kịp thời là cần thiết.

Chứng tai đỏ thường khỏi khi áp dụng chườm lạnh và dùng thuốc điều trị đau nửa đầu trong một số trường hợp.

Người dịch: KIM NGUYÊN