Wednesday, August 31, 2016

15. Pupil, Iris, and Lens Abnormalities - Bất thường của đồng tử, tròng đen, và thủy tinh thể



15. PUPIL, IRIS, AND LENS ABNORMALITIES
Renee M. Turchi and Esther K. Chung


15. BẤT THƯỜNG ĐỒNG TỬ, TRÒNG ĐEN (MỐNG MẮT) VÀ THỂ THỦY TINH
Renee M. Turchi and Esther K. Chung


1. APPROACH TO THE PROBLEM

1. TIẾP CẬN VẤN ĐỀ

There are various abnormalities of the pupils, iris, and lens in children. In most cases, timely diagnosis and management are critical. The assessment of visual acuity is the most integral facet of the ophthalmologic examination. More than half of the visual abnormalities in children are first discerned by their primary care physician. Many diagnoses, such as leukocoria, require prompt referral to an ophthalmologist. When in doubt, referral is a prudent approach in managing many of these diagnoses.

Có những bất thường khác nhau của đồng tử, tròng đen (mống mắt), và thể thủy tinh ở trẻ em. Trong hầu hết các trường hợp, chẩn đoán và dự phòng đúng lúc có tính quyết định. Sự đánh giá thị lực là khía cạnh không thể thiếu nhất của khám mắt. Hơn một nửa bất thường về thị giác ở trẻ em được phát hiện đầu tiên bởi bác sĩ điều trị chính của chúng. Nhiều chẩn đoán, chẳng hạn như bệnh đồng tử trắng, đòi hỏi chuyển ngay tới bác sĩ nhãn khoa. Khi nào nghi ngờ, sự chuyển viện là một biện pháp cẩn thận  trong khi có  rất nhiều các chẩn đoán?.

2. KEY POINTS IN THE HISTORY

2. NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG TIỀN SỬ BỆNH

Congenital cataracts are associated with intrauterine infections, such as congenital rubella and congenital varicella syndrome, and metabolic disorders. Congenital cataracts may be associated with Down, Edward, and Turner syndromes.
One third of cataracts are hereditary, and nearly one third of cataracts in children have no identifiable etiology.
Brushfield spots occur in up to 85% to 90% of children with Down syndrome, but they may be seen in normal children as well.
Colobomas may occur in normal children or as part of genetic syndromes, such as CHARGE syndrome.
Iritis and uveitis raise suspicion for conditions associated with systemic inflammation as in juvenile idiopathic arthritis (JIA).
Hyphemas are often the result of blunt trauma to the globe.

Bệnh đục thể thủy tinh bẩm sinh liên quan tới sự nhiễm trùng trong tử cung, chẳng hạn như hội chứng rubella bẩm sinh và hội chứng thủy đậu bẩm sinh, và rối loạn chuyển hóa. Bệnh đục thủy tinh thể bẩm sinh có thể liên quan với hội chứng Down, Edward, và Turner.
Một phần ba bệnh đục thể thủy tinh là di truyền, và gần một phần ba bệnh đục thể thủy tinh ở trẻ em không có nguyên nhân xác định.
Những điểm Brushfield xuất hiện từ 85% đến 90% trẻ mắc hội chứng Down, nhưng chúng cũng có thể thấy được ở những đứa trẻ bình thường .
Khiếm khuyết ở mắt có thể xảy ra ở trẻ bình thường hoặc như là 1 phần của hội chứng di truyền, chẳng hạn như hội chứng CHARGE.
Viêm mống mắt và viêm màng mạch nho làm tăng thêm sự nghi ngờ đối với những bệnh mà có liên quan với viêm hệ thống như là trong viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA).
Xuất huyết tiền phòng thường là hậu quả của chấn thương không xuyên nhãn cầu.


3. KEY POINTS IN THE PHYSICAL EXAMINATION


3.NHỮNG ĐIỂM CHÍNH TRONG KHÁM THỰC THỂ
Small, centrally located cataracts are often clinically stable without an impact on vision.
Leukocoria, or a white pupillary reflex, is an important clinical sign of intraocular tumors, such as retinoblastoma. Retinoblastoma is the leading malignant ocular tumor in children.
Leukocoria is bilateral in 30% to 40% of cases.
It is important to rule out scleral rupture or the presence of a foreign body when chemosis is present.
Kaiser–Fleischer rings are rims of brown-green pigment in the cornea. Although occasionally visible to the naked eye, slit lamp examination is sometimes necessary to visualize these rings.

Đục thể thủy tinh khu trú ở trung tâm, nhỏ thường ổn định về mặt lâm sàng mà không ảnh hưởng thị lực.
Bệnh đồng tử trắng, hay một phản xạ đồng tử trắng, là một dấu hiệu lâm sàng quan trọng của u nội nhãn, chẳng hạn như u nguyên bào võng mạc. U nguyên bào võng mạc là khối u ở mắt ác tính hàng đầu ở trẻ em.
Bệnh đồng tử trắng ở 2 mắt chiếm 30% đến 40% trường hợp.
Điều quan trọng là loại trừ vỡ màng cứng của mắt  hoặc sự hiện diện dị vật khi xuất hiện phù kết mạc.
Vòng Kaiser-Fleischer là vành của sắc tố màu nâu-xanh ở giác mạc. Mặc dù thỉnh thoảng có thể thấy bằng mắt thường, nhưng khám đèn khe đôi khi cần thiết để quan sát rõ những vòng này.

Iritis is characterized by pain, tearing, photophobia, and decreased visual acuity. Symptoms may be acute and develop rapidly over 1 to 2 days. Iritis may be asymptomatic in children with rheumatologic disease such as JIA.
Blunt traumatic injuries to the eye warrant an inspection of the anterior chamber, the space between cornea and iris, for hyphemas.
Small hyphemas require slit lamp examination, whereas larger ones may be visible to the naked eye.
When blood pools in the inferior portion of the eye from a hyphema, it often causes elevated intraocular pressure and decreased visual acuity.

Viêm mống mắt đặc trưng bởi đau, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, và thị lực bị giảm. Triệu chứng có thể cấp tính và tiến triển nhanh qua 1 đến 2 ngày. Viêm mống mắt có thể không có triệu chứng ở trẻ bị bệnh khớp chẳng hạn như JIA.
Những tổn thương do chấn thương không xuyên ở mắt cần kiểm tra tiền phòng, khoang giữa giác mạc và mống mắt, đối với xuất huyết tiền phòng.
Xuất huyết tiền phòng nhỏ đòi hỏi khám đèn khe, trong khi những xuất huyết rộng hơn thì có thể nhìn được bằng mắt thường.
Khi máu đọng ở phần trước mắt do xuất huyết tiền phòng, nó thường gây tăng áp lực nội nhãn và giảm thị lực.

4. PHOTOGRAPHS OF SELECTED DIAGNOSES


4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHẨN ĐOÁN
Figure 15-1 Hình 15-1.

Figure 15-2 Hình 15-2.

Figure 15-1 Aniridia. This photograph shows a child with bilateral aniridia.
Hình 15-1. Không có mống mắt. Hình ảnh này cho thấy 1 đứa trẻ không có mống mắt ở cả 2 bên.

Figure 15-2 Aniridia.
Hình 15-2. Không có mống mắt
Figure 15-3 Hình 15-3.
Figure 15-4 Hình 15-4.

Figure 15-3 Cataract. Note the central haze in the right eye of this patient.
Hình 15-3. Đục thể thủy tinh. Chú ý lớp mờ trung tâm ở mắt phải của bệnh nhân này.

Figure 15-4 Bilateral central cataracts.
Hình 15-4.Đục thể thủy tinh trung tâm ở cả 2 bên.
Figure 15-5 Hình 15-5
Figure 15-6 Hình 15-6

Figure 15-5 Leukocoria.
Hình 15-5.Bệnh đồng tử trắng

Figure 15-6 Coloboma in the left eye.
Hình 15-6. Khiếm khuyết mống mắt ở mắt trái.

Figure 15-7 Hình 15-7
Figure 15-8 Hình 15-8

Figure 15-7 Heterochromia iridium.
Hình 15-7. Loạn sắc tố mống mắt
Figure 15-8 Iritis.
Hình 15-8. Viêm mống mắt.
Figure 15-9 Hình 15-9
Figure 15-10 Hình 15-10

Figure 15-9 Hyphema. This 7-year-old girl was struck by a hard rubber ball and presented with blurred vision. The 1-mm hyphema was only visible when she was upright.
Hình 15-9. Xuất huyết tiền phòng.Bé gái này bị một quả bóng cao su cứng đập vào và xuất hiện nhìn mờ. Xuất huyết 1mm chỉ thấy được khi bé gái đứng thẳng.
Figure 15-10 Brushfield spots.
Hình 15-10. Những điểm brushfield.
Figure 15-11 Hình 15-11

Figure 15-12 Hình 15-12
Figure 15-11 Kaiser–Fleischer ring.
Hình 15-11. Vòng Kaiser-Fleischer.

Figure 15-12 Lisch Nodule. Lisch nodule of iris characterized by its elevation, smooth contour, and soft translucency
Hình 15-12. Nốt Lisch.Nốt Lisch của mống mắt đặc trưng bởi chiều cao, bờ trơn, và mờ đều.


Figure 15-13 Hình 15-13

Figure 15-13 Iris Melanoma.
Hình 15-13. U hắc tố mống mắt.



5. DIFFERENTIAL DIAGNOSIS

5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT


DIAGNOSIS
lCD-10*
DISTINGUISHING
CHARACTERISTICS
DISTRIBUTION
DURATION/CHRONICITY
Chẩn đoán
Phân loại quốc tế-xuất bản lần thứ 10
Đặc điểm phân biệt
Sự phân bố
Khoảng thời  gian/mạn tính
Aniridia
Q13.1 Absence
of iris
Iris hypoplasia
Pupil is same size as cornea
Edge of lens visible Incidence 1:64,000 to 1:96,000
Usually bilateral
Some cases asymmetrical
May employ pigmented contact lens to ameliorate symptoms
Không có mống mắt
Q13.1 Sự biến mất mống mắt
Sự giảm sản mống mắt
Đồng tử giống kích thước như giác mạc
Cạnh của thể thủy tinh có thể thấy được
Tỉ lệ mắc bệnh từ 1:64,000 đến 1:96,000

Thường bị cả hai bên
Một số trường hợp không đối xứng
Có thể dùng kính áp tròng có sắc tố để cải thiện triệu chứng
Anisocoria
H57.02
Unequal pupil size
Change in light reactivity
N/A
Related to etiology
Đồng tử không đều
H57.02
Kích thước đồng tử không bằng nhau
Thay đổi độ phản ứng ánh sáng
N/A
Liên quan đến nguyên nhân
Cataract
Q12.0 Congenital cataract
H26.0 Other cataract
Haze over eyes Apparent with red reflex testing
Location and density of cataract determine visual effects

Dense bilateral cataracts require urgent surgery.
Partial cataracts removed after visual assessment
Bệnh đục thể thủy tinh
Q12.0 Đục thể thủy tinh bẩm sinh
H26.0 đục thể thủy tinh  khác
Lớp mờ trên mắt
Thấy rõ với các test phản ứng màu đỏ
Vị trí và độ dày đục thể thủy tinh xác định sự ảnh hưởng thị lực
Đục thể thủy tinh nặng ở cả hai bên đòi hỏi phẫu thuật khẩn cấp.
Đục thể thủy tinh một phần được cắt bỏ sau khi đánh giá thị lực
Leukocoria
H44.539
White pupillary reflex
May be unilateral or bilateral, depending on etiology (up to 40% of time bilateral in retinoblastoma)
Related to diagnosis and ability to treat
Bệnh đồng tử trắng
H44.539
Phản xạ đồng tử trắng
Có thể một hoặc cả hai bên, phụ thuộc nguyên nhân ( lên tới 40% thời gian bị cả hai bên trong u  nguyên bào võng mạc)
Liên quan đến chẩn đoán và khả năng chữa trị
Coloboma
013.0
Coloboma of iris
012.2 Coloboma
of lens
Notch, hole, or defect in
iris or choroid
Defect often located inferior and nasal
May be unilateral or bilateral
Visual loss related to affected area
Khiếm khuyết ở mắt
013.0 Khiếm khuyết mống mắt
012.2 Khiếm khuyết thể thủy tinh
Rãnh , lỗ, hoặc khiếm khuyết mống mắt hay màng bồ đào
Khiếm khuyết thường nằm ở dưới và trong xoang
Có thể bị một hay cả hai bên
Giảm thị lực liên quan tới vùng bị bệnh
Heterochromia
Iridium
013.2 Congenital heterochromia of the iris
Rare
May be isolated finding
Iridium—different colors between irises
Iridis—different colors
within one iris
N/A
Loạn sắc tố mống mắt
013.2 Loạn sắc tố bẩm sinh ở mống mắt
Hiếm gặp
Có thể được phát hiện đơn độc
Màu mống mắt khác nhau giữa các mống mắt
Màu mống mắt khác nhau trong 1 mống mắt
N/A
Iritis
H20.9 Iridocyclitis
(inflammation of
the iris and ciliary
body)
Pain, redness, and
photophobia
In severe cases, may have vision disturbances and hypotonia of the eye
Inflammation of the iris
Pain, redness, and photophobia may last weeks in acute cases.  Chronic cases may have milder symptoms for months to years
Blurred vision
Poor pupillary light response
Viêm mống mắt
H20.9 Viêm mống mắt thể mi (viêm mống mắt và thể mi)
Đau, đỏ mắt , và sợ ánh sáng
Trong những trường hợp trầm trọng có thể có sự rối loạn và giảm trương lực của mắt  
Viêm mống mắt
Đau, đỏ mắt, và sợ ánh sáng có thể kéo dài hàng tuần in những trường hợp cấp tính. Những trường hợp mạn tính có thể có triệu chứng nhẹ hơn trong khoảng nhiều tháng đến nhiều năm
Nhìn mờ
Phản ứng ánh sáng của đồng tử kém
Hyphema
H21.0 Hyphema
S05.1 Hyphema, traumatic
Collection of blood in
anterior chamber of the eye
Superior located
meniscus in anterior chamber
Clot often gone in 3-5 days
Re-bleeding can occur if there is inadequate rest, unstable intraocular pressure; and is more prevalent in sickle cell disease
Xuất huyết tiền phòng
H21.0 Xuất huyết tiền phòng
S05.1 Xuất huyết tiền phòng, chấn thương
Sự đọng máu ở khoang phía trước của mắt
Nằm khum phía trên ở khoang phía trước ?
 Thường đóng cục trong 3-5 ngày
Có thể xảy ra xuất huyết lại nếu nghỉ ngơi không thích hợp, áp lực trong nhãn cầu không ổn định và thường phổ biến hơn trong bệnh hồng cầu hình liềm
Brushfield Spots
Q13.2 Other congenital malformations of the iris
White and yellow spots evenly arranged around pupil in iris
Iris looks speckled
Often bilateral
N/A

Điểm Brushfield
Q13.2 Tật bẩm sinh khác của mống mắt
Những điểm màu vàng và trắng sắp xếp đều nhau quanh đồng tử ở trong mống mắt
Mống mắt trông lốm đốm
Thường bị cả 2 bên
N/A
Kaiser—Fleischer
Rings
H18.049
Corneal staining from
copper that is brown to
orange-green in color
Staining more common at upper pole or cornea
Often present after systemic
disease treated
Vòng Kaiser-Fleischer
H18.049
Sự nhuộm giác mạc thành màu đồng là màu kết hợp giữa màu nâu với màu xanh cam
Sự nhuộm màu phổ biến hơn ở cực trên hay giác mạc
Thường xuất hiện sau điều trị bệnh hệ thống
Lisch
Nodules
H21 .9 Unspecified disorder of iris and ciliary body
085.01
Neurofibromatosis, type I
Well-defined melanocytic hamartomas, yellow to brown in color
 Dome-shaped elevations on surface of the iris
 Blurred margins
Usually bilateral
Benign hamartomas, histologically identical to iris nevi
Usually arrive by age 10 By age 20, present in all patients with NF type 1
Nốt Lisch
H21.9 Rối loạn không đặc hiệu của mống mắt và thể mi 
085.01 u xơ thàn kinh type I
Khối u tế bào hắc tố rõ ràng, màu kết hợp vàng với nâu
Sự đội lên hình vòm trên bề mặt mống mắt
Bờ mờ
Thường bị cả 2 bên
Khối u lành tính,có bằng chứng về mô học đôi với vết trên mống mắt
Thường đến tới 10 tuổi
Tới tuổi 20, hiện diện  trong tất cả bệnh nhân bị u xơ thần kinh (NF) type 1
Iris Nevi/
Melanomas
H21 .9 Unspecified disorder of iris and ciliary body
Brown or dark nodule in iris
Can be circumscribed or diffuse
Nevus often present in early childhood followed by rapid growth
Vết/ u hắc tố mống mắt
H21.9 Rối loạn không  đặc hiệu của mống mắt và thể mi
Nốt màu nâu hoặc đen ở mống mắt
Có thể khu trú hay lan tỏa
Các vết thường xuất hiện trong thời thơ ấu theo sau sự tăng trưởng nhanh


DIAGNOSIS
ASSOCIATED FINDINGS
COMPLICATIONS
PREDISPOSING FACTORS
TREATMENT GUIDELINES
Chẩn đoán
Các đặc điểm liên quan
Biến chứng
Các yếu tố ảnh hưởng
Hướng dẫn điều trị
Aniridia
Photophobia
Nystagmus
Cataracts
Glaucoma
Part of WAGR and Gillespie syndromes
Poor vision
May be genetically inherited (usually autosomal dominant—sporadic in one third)
• Depends on features present
• Correct vision with glasses
• Surgery rarely
• Regular follow-up
Không có mống mắt
Sợ ánh sáng
Rung giật nhãn cầu
Đục thể thủy tinh
Tăng nhãn áp
Một phần của hội chứng WAGR và Gillespie
Nhìn mờ
Có lẽ là di truyền gen (thường tính trạng trội không hoàn toàn ở 1/3 trường hợp)
• Phụ thuộc vào biểu hiện đặc trưng
• Thị lực tốt nếu mang kính
• Hiếm khi phẫu thuật
• Theo dõi thường xuyên

Anisocoria
Homer syndrome
Drugs
Lesion of parasympathetic system, including CN Ill
Changes in vision with severe cases
Physiological, 20%
Homer syndrome
Drugs
Tonic pupil
Lesion of parasympathetic system, including CN Ill
Trauma to pupil
• Treatment related to etiology
• Nerve palsy, trauma, or mydriasis may require surgical intervention.
Đồng tử không đều
Hội chứng Homer
Thuốc
Tổn thương của  hệ phó giao cảm, bao gồm dây thần kinh sọ III
Biến đổi thị lực đối với trường hợp nặng
Sinh lý,20%
Hội chứng Homer
Ma túy
Giãn đồng tử
Tổn thương của hệ phó giao cảm, bao gồm dây thần kinh sọ III
Chấn thương đồng tử
• Điều trị liên quan tới nguyên nhân
• Liệt dây thần kinh, chấn thương, hoặc giãn đồng tử có thể yêu cầu sự can thiệp ngoại khoa.


Cataract
Decrease in visual acuity
Blindness
Arnblyopia
Glaucoma
Strabismus
Intrauterine infections Metabolic disorders, such as hypoglycemia, hypocalcemia Genetic disorders, such as Trisomy 21
• Medical management if no visual impairment
• Surgery often when >3 mm in diameter, or if associated with nystagmus, strabismus, or any visual impairment
Bệnh đục thể thủy tinh
Giảm thị lực
Mù mắt
Arnblyopia ?
Tăng nhãn áp
Lác mắt
Nhiễm trùng trong tử cung
Rối loạn chuyển hóa,chẳng hạn như hạ đường glucose máu
Rối loạn di truyền, chẳng hạn như ba NST số 21

• Biện pháp y khoa nếu không có suy giảm thị lực
• Phẫu thuật thường thực hiện khi đường kính >3mm, hoặc nếu có liên quan với rung giật nhãn cầu, lác mắt, hay bất kỳ sự suy giảm thị lực nào
Leukocoria
Orbital tumors, Proptosis, pain, diplopia, conjunctival edema
Blindness
Myopia
Cataracts
Retinoblastoma is most serious etiology.
Other etiologies:
• Congenital cataracts (most common)
• Retinopathy of prematurity (ROP)
• Retinal detachment
• Persistent hyperplastic primary vitreous
• Coat disease
• Toxocariasis
• Dilating drops for better examination may require imaging if suspect retinoblastoma
• Treatment of underlying condition— intraocular tumor, cataract, ROF retinal detachment, infection
Bệnh đồng tử trắng
U ở mắt, lồi mắt, đau, nhìn đôi, phù mô kết mạc
Mù mắt
Cận thị
Đục thể thủy tinh
U nguyên bào võng mạc thường là nguyên nhân trầm trọng nhất.
Những nguyên nhân khác:
• Đục thủy tinh thể bẩm sinh (phổ biến nhất)
• Bệnh võng mạc do sinh non (ROP)
• Bong võng mạc
• Thể thủy tinh tăng sản nguyên phát  liên tục ?
• Bệnh áo choàng?
• Bệnh Toxocara

• Nhỏ thuốc làm giãn nở để kiểm tra tốt hơn có thể yêu cầu chẩn đoán hình ảnh nếu nghi ngờ u nguyên bào võng mạc
• Điều trị các tình trạng cơ bản-u nội nhãn, đục thủy tinh thể, bong võng mạc ROF, nhiễm trùng





Coloboma
Small eye
Glaucoma
Retinal detachment
Disc degeneration
Cataracts
Poor vision
Dominant inheritance when present without systemic manifestations
Associated syndromes:
• Trisomy 13 and 18
• Cat eye syndrome
• WoIf—Hirschhom syndrome
• Rieger syndrome
• CHARGE association
• Usually no treatment
• Cosmetic contact lenses and sunglasses may be used.
• Vision correction, if vision impaired
Khiếm khuyết ở mắt
Mắt nhỏ
Tăng nhãn áp
Bong võng mạc
Thoái hóa đĩa thị
Đục thể thủy tinh
Nhìn mờ
Di truyền trội mà không có biểu hiện triệu chứng hệ thống
Hội chứng liên quan:
• Ba nhiễm sắc thể số 13 và 18
• Hội chứng mắt mèo
• Hội chứng Wolf-Hirschhom
• Hội chứng Rieger
• Sự liên quan với CHARGE
• Thường không điều trị
• Có thể dùng kính áp tròng thẩm mỹ hay kính râm
• Điều chỉnh thị lực, nếu thị lực suy giảm
Heterochromia
Iridium
Irises two different colors
Glaucoma (rare)
Trauma
Congenital pigmented nevi
Waardenburg syndrome
Piebald trait
Homer syndrome
• Treat underlying cause/disease, if applicable.
• Cosmetic contact lenses, if desired
Loạn sắc tố mống mắt
Mống mắt có hai màu sắc khác nhau
Tăng nhãn áp (hiếm gặp)
Chấn thương
Vết sắc tố bẩm sinh
Hội chứng Waardenburg
Đặc điểm có nhiều màu sắc
Hội chứng Homer
• Điều trị nguyên nhân/bệnh cơ bản, nếu có.
• Kính áp tròng thẩm mỹ, nếu muốn
Iritis
Cataract
Glaucoma
Amblyopia
Corneal changes and blurry vision
Band keratopathy
Macular edema
Red eye
Light sensitivity
JIA (most common)
Trauma
Kawasaki disease
Infections (measles, mumps, varicella,
Epstein—Barr virus, leprosy, Lynie)
Spondyloarthropathies
Sarcoidosis
Mitigate cause of inflammation, if known
Topical steroid drops
Viêm mống mắt
Đục thể thủy tinh
Tăng nhãn áp
Giảm thị lực
Biến đổi giác mạc và nhìn mờ
Bệnh lý quanh giác mạc
Phù hoàng điểm
Đỏ mắt
Nhạy cảm ánh sáng

JIA (phổ biến nhất)
Chấn thương
Bệnh Kawasaki
Nhiễm trùng ( sởi, quai bị, thủy đậu, vi rút Epstein-Barr,bệnh phong, Lynie)
Bệnh viêm khớp đốt sống
Bệnh bạch huyết
Làm giảm nguyên nhân của viêm, nếu biết
Nhỏ steroid tại chỗ
Hyphema
Occasional blood staining of the cornea
Glaucoma (10%) Increased intraocular pressure
Re-bleeding
Trauma (most common)
Herpes zoster
Iritis
Orbital tumors
Juvenile xanthoanuIomatosis
• Topical corticosteroids
• Antifibrinolytic agents
• Usually outpatient management
• Risk for re-bleeding and increased intraocular pressure
Xuất huyết tiền phòng
Nhuộm máu thỉnh thoảng của giác mạc
Tăng nhãn áp (10%)
Tăng áp lực nội nhãn
Xuất huyết tái lại
Chấn thương (phổ biến nhất)
Bệnh Zona
Viêm mống mắt
U ở mắt
Bệnh bệnh u hạt vàng thiếu niên
• Corticosteroids tại chỗ
• Thuốc kháng đông
• Thường điều trị ngoại trú
• Nguy cơ xuất huyết tái lại và tăng áp lực nội nhãn
Brushfield Spots
Most often seen in children with Trisomy 21 (90%)
N/A
Trisomy 21 (most often)
• Typically no intervention necessary
Điểm Brushfield
Hầu hết thường được thấy ở trẻ bị  ba NST 21 (90%)
N/A
Ba NST 21 (thường gặp nhất)
• Thông thường không cần  can thiệp
Kaiser—Fleischer
Rings
Liver disease, neurological
impairment, and cognitive deficits in Wilson disease
No visual impairment
Often fade with
treatment
Wilson disease (defect in copper metabolism)
Liver failure
Carotenemia
Multiple myeloma
• Treatment aims to manage copper metabolism as part of treatment for Wilson disease
• Correct visual impairment.
Vòng Kaiser-Fleischer
Bệnh gan, suy giảm thần kinh, và nhận thức sa sút trong bệnh Wilson
Không suy giảm thị lực
Thường mất dần khi điều trị
Bệnh Wilson (khiếm khuyết trong chuyển hóa đồng)
Suy gan
Ngộ độc caroten
Đa u tủy xương
• Điều trị mục đích quản lý chuyển hóa đồng như là một phần điều trị bệnh Wilson
• Điều chỉnh suy giảm thị lực
Lisch
Nodules
Most common ocular
involvement in
neurofibromatosis type 1
Do not usually cause
any ophthalmologic
complications
Neurofibromatosis type 1
Usually do not require treatment
Nốt Lisch
Sự liên quan của mắt thường gặp nhất trong u xơ thần kinh type1
Thường không gây bất kỳ biến chứng về mắt
U xơ thần kinh type 1
Thường không đòi hỏi điều trị
Iris Nevi/
Melanomas
Criteria for the clinical
diagnosis for melanoma:
• The size is greater than 3 mm in diameter and 1 mm in thickness.
• It replaces the stroma of the iris.
• Three of the following five features are present:
photographic documentation of growth, secondary glaucoma, secondary cataract, prominent vascularity, or ectropion irides
Pain with large lesions
Diffuse lesions can
cause heterochromia
and glaucoma
Iris nevi may grow and evolve into iris melanoma
More common in Caucasians and patients
with light-colored irises
Patients need periodic examinations
with photographs.
Surgical excision may be needed for growing lesions.
Vết/ u hắc tố mống mắt
Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng đối với u hắc tố:
• Đường kính lớn hơn 3mm và độ dày hơn 1mm
• Nó thay thế mô đệm mống mắt
• Ba trong năm đặc điểm sau đây hiện diện: bằng chứng hình ảnh về sự phát triển, đục thể thủy tinh thứ phát, tình trạng có mạch máu nổi rõ, hoặc chứng lộn mí ?

Đau nếu thương tổn rộng
Tổn thương lan tỏa có thể gây loạn sắc tố và tăng nhãn áp
Vết ở mống mắt có thể tăng trưởng và tiến triển thành u hắc tố
Người da trắng và  bệnh nhân có mống mắt màu sáng
Bệnh nhân cần khám định kỳ với chẩn đoán hình ảnh
Phẫu thuật cắt bỏ cần thiết với tổn thương đang lớn

*International Classification of Diseases – 10th edition
Phân loại bệnh quốc tế - xuất bản lần thứ 10



6. OTHER DIAGNOSES TO CONSIDER

6. CÁC CHẨN ĐOÁN KHÁC CẦN XEM XÉT

Pupil abnormalities:
Horner syndrome
Adie syndrome
Third cranial nerve palsy
Persistent pupillary membrane
Lens abnormalities:
Lens subluxation
Dystrophy
Cystinosis
Lenticular myopia
Iris abnormalities:
Ocular albinism
Iridodialysis
Cyclodialysis

Bất thường đồng tử:
   Hội chứng Horner
   Hội chứng Adie
   Liệt dây thần kinh sọ số 3
   Màng che đồng tử bẩm sinh
Bất thường thể thủy tinh :
    Lệch thể thủy tinh
    Loạn dưỡng
    Ngộ độc cystine
     Cận thị do thủy tinh thể
 Bất thường mống mắt:
     Chứng mắt bạch tạng
     Đứt chân mống mắt
     Đứt cơ vòng đồng tử
     

When to Consider Further Evaluation or Treatment


Khi nào cần xem xét đánh giá hoặc điều trị tiếp tục

Leukocoria is a diagnosis warranting immediate attention and referral as it may result in visual impairment and may be life threatening.

Retinoblastoma, the most common intraocular tumor in childhood, typically presents with leukocoria. Mean age at diagnosis is 12 months for bilateral and 24 months for unilateral tumors.

Iritis and uveitis require prompt attention and a slit lamp examination. In addition, patients should be evaluated for other systemic diseases to determine the cause of inflammation.
An iris nevus that changes shape, size, or thickness requires prompt attention as iris nevi and melanomas are the most common primary tumors of the iris.

Bệnh đồng tử trắng là một chẩn đoán càn đươc quan tâm ngay lập tức và chuyển viện vì nó có thể dẫn đén suy giảm thị lực và có thể đe dọa tính mạng.
U nguyên bào võng mạc, khối u nội nhãn phổ biến nhất ở trẻ em, thường hiện diện với bệnh đồng tử trắng. Độ tuổi trung bình lúc chẩn đoán là 12 tháng đối với bị cả hai bên và 24 tháng đối với khối u một bên.
Viêm mống mắt và viêm màng bồ đào đòi hỏi quan tâm ngay lập tức và khám đèn khe. Ngoài ra, bệnh nhân nên được đánh giá những bệnh hệ thống khác để xác định nguyên nhân của viêm.
Một vết ở mống mắt mà thay đổi hình dạng, kích thước, hoặc độ dày yêu cầu sự quan tâm ngay lập tức vì vết ở mống mắt và u hắc tố là những khối u nguyên phát thường gặp nhất của mống mắt.



Người dịch: Nguyễn Thị Thu